Trách nhiệm, nội dung và hình thức kiểm tra an toàn thực phẩm

Trách nhiệm, nội dung và hình thức kiểm tra an toàn thực phẩm được quy định tại chương 2 Thông tư 48/2015/TT-BYT về Quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế

Thông tư này quy định trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm; nội dung, hình thức kiểm tra; trình tự kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Thông tư này áp dụng với các đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Trách nhiệm, nội dung và hình thức kiểm tra an toàn thực phẩm

Điều 4. Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra

1. Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm gồm:

a) Cục An toàn thực phẩm thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên phạm vi cả nước.

b) S Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phm các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn toàn tnh.

c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã (sau đây gọi chung là cấp huyện), Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm Y tế huyện chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện.

d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn (sau đây gọi chung là cấp xã), TrạY tế xã chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phm trên địa bàn xã.

2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan quản lý an toàn thực phm quy định tại Điều 69 Luật An toàn thực phẩm.

3. Đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về an toàn thực phẩm quyết định thành lập có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 70 Luật An toàn thực phẩm.

Điều 5. Căn cứ để kiểm tra

1. Các quy chun kỹ thuật quốc gia đối với sn phẩm thực phm; quđịnh của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với sn xuất, kinh doanh thực phm và sản phẩm thực phẩm.

2. Các tiêu chun có liên quan đến an toàn thực phẩm do tổ chức, cá nhân sn xuất công bố áp dụng đối với sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm.

3. Các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung, kinh doanh thức ăn đường phố.

4. Các quy định về quảng cáo, ghi nhãn đối với thực phẩm.

5. Các quy định về kim nghiệm thực phm.

6. Các quy định khác của pháp luật v an toàn thực phẩm.

Điều 6. Nội dung kiểm tra

1. Đối với cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phm:

a) Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ s: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhn cơ s đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Giấy xác nhđủ sức khỏe của ch cơ s và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Giấy chứng nhận cơ sở đạt ISO, HACCP (Hệ thống phân tích mi nguy và điểm kiểm soát ti hạn) vàtương đương;

b) Hồ sơ đối vi Giấy tiếp nhận bn công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận nội dung qung cáo;

c) Hồ sơtài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sn xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; vận chuyển và bo qun thực phẩmnguồn gc, xuất x, hạn sử dụng ca nguyên liệu, phụ gia và thành phẩm thực phm; các quy định khác có liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sn phẩm thực phẩm;

d) Nội dung ghi nhãn sn phm thực phẩm:

đ) Việc thực hiện kiểm nghiệm định kỳ sn phẩm;

e) Việc thực hiện các quy định về quảng cáo thực phẩm (đối với cơ sở có qung cáo thực phẩm);

g) Kiểm tra các giấy tờ liên quan đến việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phm đi với thực phẩm nhập khu (đối với cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm nhp khẩu);

h) Lấy mu kiểm nghiệm trong trường hợp cn thiết. Việc lấy mu kim nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư s 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dn chung về lấy mu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăđường phố:

a) Kiểm tra hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở: Giấy chng nhận đăng ký kinh doanhGiấy chng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đi với cơ sở thuộc diện cấp giấy), Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phm. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của ch cơ s và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chp hành của ch cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biếnthực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên; vận chuyn và bo qun thực phẩmnguồn nướcnguồn gốc xuất xứ đối với thực phm và nguyên liệu dùng đ sn xuất, chế biến thực phm; lưu mu; các quy định khác có liên quan;

c) Lấy mu thức ăn, nguyên liệu thực phẩm đ kim nghiệm trong trường hợp cn thiết.

Điều 7. Kiểm tra theo kế hoạch

1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra:

a) Hằng năm, cơ quan có thm quyn kiểm tra căn c yêu cu qun lý, diễn biến tình hình chất lượng sản phẩm hàng hóa, đánh giá tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm; kết qu thanh tra, kiểm tra kỳ trước; tình hình kinh phí và chỉ đạo của cơ quan qun lý cp trên để xây dựnkế hoạch kiểm tra theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm.

b) Thời gian hoàn thành xây dựng kế hoạch kitra hằng năm như sau: Trước ngày 01 tháng 11 đối với cấp xã, trước ngày 15 tháng 11 đi với cp huyện, trước ngày 01 tháng 12 đi với cấp tnh và trước ngày 15 tháng 12 đi với Cục An toàn thực phẩm. Kế hoạch kiểm tra được thực hiện theo mu quy định tại Phụ lục s 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thông bátrước kiểm tra: Trước khi tiến hành kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải thông báo cho cơ sở được kiểm tra chậm nht 01 ngày, trừ đối tượng được kiểm tra là cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc diện không phải đăng ký kinh doanh, người kinh doanh thức ăn đường ph.

3. Tn suất kiểm tra:

a) Đi với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung, kinh doanh thức ăn đường phố thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung, kinh doanh thức ăn đường ph.

b) Đi với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ s sn xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi qun lý của Bộ Y tế.

Điều 8. Kiểm tra đột xuất

1. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về an toàn thc phtiến hành kiểm tra đột xuất trong các trường hợp sau:

a) Khi có du hiệu vi phạm về an toàn thực phm, sự cố về an toàn thực phẩm; các đợt kiểm tra cao điểm và yêu cầu qun lý an toàn thực phm theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên;

b) Khi có cảnh báo ca tổ chức trong nước, nước ngoài và các tổ chức quốc tế liên quan đến an toàn thực phm;

c) Theo phn ảnh của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến an toàn thực phẩm.

2. Cơ quan kiểm tra không phải thông báo trước việc kiểm tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) 

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

 

 

090306 3599