Quy định kỹ thuật về giày theo QCVN 36:2019/BLĐTBXH

Quy định kỹ thuật theo QCVN 36:2019/BLĐTBXH quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện bảo vệ cá nhân- giày ủng an toàn:

Quy định về kỹ thuật

1. Phân loại

Phân loại giày ủng an toàn theo mục 4 của TCVN 7652:2007 Phương tiện bảo vệ cá nhân – giày ủng an toàn

2. Các yêu cầu cơ bản đối với giày ủng an toàn

2.1. Quy định chung:

Giày ủng an toàn phải tuân theo các quy định tại bảng 2 và một trong 5 lựa chọn được quy định tại bảng 3 của TCVN 7652:2007.

2.2. Độ cao của mũ giày ủng và vùng gót

– Độ cao của mũ giày ủng phải đảm bảo với các giá trị được quy định tại bảng 4 TCVN 7652:2007

– Vùng gót phải được khép kín

2.3. Giày ủng nguyên chiếc

2.3.1 Phần đế

Kết cấu: Đế trong phải đảm bảo không tháo ra được trong trường hợp không phá hỏng giày ủng
Độ bền mối ghép mũ giày ủng/ đế ngoài không được nhỏ hơn 4,0 N/mm. Trong trường hợp đế bị xé rách thì độ bền mối ghép phải không nhỏ hơn 3,0 N/mm (loại trừ đế đã được khâu).

2.3.2. Phần mũi

2.3.2.1. Pho mũi phải được liên kết chặt chẽ trong giày ủng sao cho không tháo ra được nếu không phá hỏng giày ủng. Lớp bọc chống trày xước cho vùng mũi phải có độ dày không nhỏ hơn 1mm

Giày ủng được lắp pho mũi bên trong phải có lót lắc hoặc một chi tiết của mũ giày ủng được coi là lớp lót, mũi phải có các mép được bọc trùm lên và dài hơn mép sau của pho mũi ở dưới nó ít nhất 5 mm và theo hướng đối diện ít nhất 10 mm (loại trừ giày ủng làm bằng cao su và bằng polyme).

2.3.2.2. Chiều dài bên trong của pho mũi phải phù hợp với các giá trị được quy định tại bảng 5 TCVN 7652:2007

2.3.2.3. Độ bền va đập của giày ủng an toàn với năng lượng va đập nhỏ nhất là 200 J ± 4 J, khoảng hở dưới pho mũi tại thời điểm va đập phải phù hợp với yêu cầu trong bảng 6 TCVN 7652:2007. Pho mũi phải không có bất kỳ vết nứt theo trục thử xuyên qua vật liệu, ánh sáng có thể nhìn thấy được.

2.3.2.4. Độ bền nén của giày ủng: khoảng hở dưới pho mũi với lực nén là 15 kN ± 0,1 kN phải phù hợp với các giá trị được quy định tại bảng 6 TCVN 7652:2007

2.3.2.5. Pho mũi

Độ bền ăn mòn của pho mũi bằng kim loại:

– Đối với giày ủng loại II pho mũi bằng kim loại phải không được có nhiều hơn năm chỗ bị ăn mòn và không chỗ nào có diện tích lớn hơn 2,5 mm2

– Đối với giày ủng loại I pho mũi phải không được nhiều hơn năm vùng bị ăn mòn và không vùng nào có diện tích vượt quá 2,5 mm2

2.3.3. Độ kín

Phải không có hiện tượng rò khí khi thử theo TCVN 7651:2007

2.4. Mũ giày ủng

Tuân theo mục 5.4 TCVN 7652:2007

2.5. Lót mũ

Phải tuân theo mục 5.5 TCVN 7652:2007

2.6. Lưỡi gà

Phải tuân theo mục 5.6 TCVN 7652:2007

2.7. Đế trong và lót mặt

Phải tuân theo mục 5.7 TCVN 7652:2007

2.8. Đế ngoài

Phải tuân theo mục 5.8 TCVN 7652:2007

3. Các yêu cầu bổ sung cho giày ủng an toàn.

Tùy thuộc vào rủi ro có thể gặp tại nơi làm việc, giày ủng an toàn phải tuân theo các yêu cầu bổ sung phù hợp và ghi nhãn tương ứng

3.1. Chống đâm xuyên

Tuân theo mục 6.2.1 TCVN 7652:2007.

3.2. Đặc tính điện

Tuân theo mục 6.2.2 TCVN 7652:2007

3.3. Giày ủng chịu đựng môi trường khắc nghiệt

Tuân theo mục 6.2.3 TCVN 7652:2007

3.4. Giày ủng chống thấm nước

Tuân theo mục 6.2.5 TCVN 7652:2007

3.5. Giày ủng bảo vệ xương bàn chân

Tuân theo mục 6.2.6 TCVN 7652:2007

3.6. Giày ủng bảo vệ mắt cá chân

Tuân theo mục 6.2.7 TCVN 7652:2007

4. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn phải tuân theo mục 7 tại TCVN 7652:2007 và Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định pháp luật liên quan.

5. Thông tin cần cung cấp

Giày ủng phải được cung cấp đầy đủ thông tin bằng tiếng Việt với những thông tin, tất cả các thông tin phải rõ ràng, các thông tin cần phải có:

– Tên và địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất hoặc nhà đại diện được ủy quyền

– Số hiệu Quy chuẩn hoặc Tiêu chuẩn công bố áp dụng

– Giải thích các biểu tượng, các nhãn hiệu và cấp độ thực hiện

– Hướng dẫn sử dụng:

+ Sự vừa vặn; cách đi và tháo giày ủng;

+ Sử dụng; thông tin cơ bản để sử dụng đúng

+ Các giới hạn sử dụng (ví dụ khoảng nhiệt độ v.v..);

+ Hướng dẫn cất giữ và bảo quản, khoảng thời gian tối đa giữa các lần kiểm tra bảo quản

+ Hướng dẫn làm sạch và loại bỏ vết bẩn;

+ Thời hạn sử dụng hoặc khoảng thời gian sử dụng;

+ Cảnh báo để đối phó với các vấn đề bất ngờ gặp phải (nếu cần, minh họa bổ sung)

– Đề cập đến các phụ kiện và phần dự phòng;

– Cách đóng gói phù hợp để vận chuyển.

– Phải có hướng dẫn sử dụng các ký hiệu ghi trên nhãn

– Ký hiệu về tính năng bảo vệ riêng (nếu có tính năng bảo vệ riêng)

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố an toàn môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

 

 

090306 3599