Mẫu đề cương cơ bản kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

Mẫu đề cương cơ bản kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu Ban hành kèm theo công văn số 69/CV-UB ngày 05/3/2009 của Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn v/v hướng dẫn triển khai kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu Bản đồ nhạy cảm các tỉnh, thành phố ven biển:

Mẫu đề cương cơ bản kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu tổng quan về kế hoạch

2. Định nghĩa – viết tắt.

CHƯƠNG 2: MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Mục đích, đối tượng kế hoạch.

2. Phạm vi kế hoạch.

3. Cơ sở pháp lý.

CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG SINH THÁI.

   I. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.

  1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu.
  2. Đặc điểm khí tượng thủy văn.

a. Nhiệt độ.

b. Lượng mưa.

c. Gió (vận tốc, hướng gió các tháng trong năm …)

d. Dòng chảy (vận tốc, hướng gió các tháng trong năm … )

e. Bão (nếu có …. )

f. …

4. Đặc điểm địa hình, đường bờ

a. Địa hình (đặc điểm, cấu tạo, phân loại …)

b. Đường bờ (đặc điểm, cấu tạo, phân loại …)

  II. Đặc điểm kinh tế xã hội

  1. Các hoạt động vui chơi, giải trí, các bãi tắm du lịch, công viên.

2. Các hoạt động hàng hải.

3. Các hoạt động khai thác thăm dò dầu khí (nếu có).

4. Các hoạt động ngư nghiệp.

5. Các hoạt động sử dụng nguồn nước biển.

   IV. Đặc điểm môi trường sinh thái

1. Hệ sinh thái trên cạn.

a. Hệ thực vật trên cạn.

b. Hệ động vật trên cạn.

2. Hệ sinh thái dưới nước.

a. Sinh vật nổi (động, thực vật nổi).

b. Sinh vật đáy (động, thực vật đáy).

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN NGUY CƠ TRÀN DẦU CỦA ĐƠN VỊ

I. Thống kê các sự cố tràn dầu đã xảy ra.

II. Các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu

– Các cụm cảng, kho xăng dầu, nhà máy và các hoạt động kinh doanh xăng dầu khác có nguy cơ tràn dầu (công suất, trữ lượng chứa/chuyển tải dầu, lượng phương tiện, tàu thuyền có nguy cơ tràn dầu khi ra vào khu vực … )

III. Đặc điểm và tính chất hóa lý của các loại dầu hiện có trong đơn vị.

IV. Diễn biến của tràn dầu (quá trình phong hóa dầu).

V. Mô hình dự đoán hướng di chuyển của vệt dầu (nếu có).

CHƯƠNG 5: CÁC KHU VỰC CÓ THỂ BỊ TÁC ĐỘNG VÀ ẢNH HƯỞNG TỪ SỰ CỐ TRÀN DẦU

(Chỉ ra các khu vực có thể bị tác động và ảnh hưởng từ sự cố tràn dầu dựa trên các nguồn tiềm ẩn nguy cơ tràn dầu, các thông tin về đặc điểm điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội, môi trường, sinh thái .. hoặc dựa trên việc phân tích và dự đoán hướng di chuyển của vệt dầu bằng mô hình dự đoán hướng di chuyển nếu có)

CHƯƠNG 6: PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ, NHÂN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA TỈNH (NẾU CÓ)/HOẶC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

I. Phương tiện

  1. Tàu ứng phó.

2. Phương tiện khác (phương tiện vận chuyển trang thiết bị, nhân lực và phương tiện tham gia làm sạch đường bộ, …)

II. Trang thiết bị ứng phó

III. Nhân lực ứng phó

IV. Nguồn lực bên ngoài (có thể huy động/yêu cầu hổ trợ được)

V. Kế hoạch đầu tư, mua sắm phương tiện và trang thiết bị ứng phó.

CHƯƠNG 7: PHÂN CẤP QUY MÔ

I. Quy mô sự cố cấp I.

II. Quy mô sự cố cấp II.

III. Quy mô sự cố cấp III.

CHƯƠNG 8: QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU

      I. Quy trình thông báo

  1. Quy trình tổng thể.

2. Sơ đồ thông báo.

3. Mẫu thông báo sự cố.

4. Thông báo đến các khu vực lân cận.

5. Các đơn vị, cơ quan, lực lượng có thể hổ trợ ứng phó trên ngoài.

      II. Quy trình báo động

1. Quy trình tổng thể.

2. Sơ đồ báo động.

      III.Quy trình tổ chức, triển khai ứng phó

  1. Quy trình chung

2. Sơ đồ tổ chức, triển khai ứng phó (phát hiện, thông báo, theo dõi, đánh giá và tổ chức triển khai ứng phó.

      IV. Danh sách liên lạc

  1. Danh sách liên lạc nội bộ.

2. Danh sách liên lạc bên ngoài.

CHƯƠNG 9: CƠ CẤU TỔ CHỨC ỨNG PHÓ

     I. Các cơ quan, lực lượng nòng cốt và đơn vị triển khai ứng phó liên quan tại tỉnh/thành phố.

    II. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và phối hợp ứng phó của đơn vị

   III. Tổ chức sẵn sàn ứng phó sự cố của đơn vị

  1. Cấp ứng phó gián tiếp (cấp chỉ đạo ứng phó).

-Chỉ huy chung (Ban chỉ đạo ứng phó).

-Chỉ huy thường trực (Phó ban chỉ đạo thường trực).

  1. Cấp ứng phó trực tiếp (cấp thực hiện ứng phó)

-Chỉ huy hiện trường.

-Lực lượng ứng phó tại hiện trường.

CHƯƠNG 10: TRÁCH NHIỆM VÀ NHIỆM VỤ KHI CÓ SỰ CỐ

     I. Bên gây ô nhiễm.

    II. Cấp ứng phó gián tiếp.

-Chỉ huy chung (Ban chỉ đạo ứng phó).

-Chỉ huy thường trực (Phó ban chỉ đạo thường trực).

   III. Cấp ứng phó trực tiếp (cấp thực hiện ứng phó).

-Đơn vị, lực lượng chuyên trách, nòng cốt.

   IV. Cơ quan thẩm quyền và đơn vị liên quan

-Cảng vụ, bộ đội biên phòng, phòng cháy chữa cháy, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn.

    V. Người dân

CHƯƠNG 11: TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ XẢY RA TRONG TỈNH

    I. Kế hoạch, chiến lược

(Đơn vị/đội/nhóm đảm trách nắm các yếu tố thời tiết, gió, dòng chảy, thủy văn, địa hình, đường bộ, các dữ liệu về nhạy cảm môi trường, các đặc tính củ dầu, mô hình dự đoán hướng di chuyển vệt dầu, …)

   II. Hoạt động ứng phó hiện trường

  1. Các hoạt động ứng phó trên biển (Đơn vị/đội/nhóm đảm trách; sơ đồ hướng dẫn triển khai quây chặn, thu hồi sử dụng chất phân tán, các trang thiết bị, …)

2. Các hoạt động ứng phó trên không (nếu có).

(Đơn vị/đội/nhóm đảm trách; sơ đồ hướng dẫn giám sát, sử dụng chất phân tán từ trên không, …)

  1. Các hoạt động ứng phó trên sông/ven bờ

(Đơn vị/đội/nhóm đảm trách; sơ đồ hướng dẫn làm sạch, bảo vệ đường bờ, các trang thiết bị, …)

  1. Các hoạt động ứng phó trên bờ

(Đơn vị/đội/nhóm đảm trách; sơ đồ hướng dẫn làm sạch, bảo vệ đường bờ, các trang thiết bị, …)

  1. Các hoạt động quản lý, xử lý dầu và rác thải dầu thu hồi

a. Khảo sát, đánh giá các khu vực địa hình liên quan đến kế hoạch.

b. Xác định các vị trí có thể lập kết cấu và rác thải dầu thu hồi tại hiện trường.

c. Phương án quản lý chất thải tại hiện trường.

d. Phân loại và xử lý chất thải nhiễm dầu thu hồi.

6. Các hoạt động đánh giá môi trường

(Đơn vị/đội/nhóm đảm trách việc đánh giá mức độ ảnh hưởng và thiệt hại khi có sự cố tràn dàu xảy ra và các giai đoạn khi kết thúc sự cố, đưa ra các giải pháp giảm thiểu tác động và hạn chế ô nhiễm về môi trường trong và ngoài khu vực sự cố).

  1. Các hoạt động, phương tiện truyền thông đại chúng

(Đơn vị/đội/nhóm đảm trách để giữ liên lạc, duy trì giữa cấp chỉ đạo ứng phó và cấp thực hiện ứng phó để hoạt động ứng phó được diễn ra thông suốt, đảm bảo; trả lời và cung cấp thông tin cho báo chi).

    III. Các thủ tục tài chính và hành chính

(Cơ quan/đơn vị đảm trách cần được đảm bảo các thủ tục pháp lý, tài chính trong suốt quá trình diễn ra sự cố và sau khi kết thúc sự cố, cập nhật các văn bản, cơ sở pháp lý liên quan).

    IV. Công tác hậu cần

  1. Công tác đảm bảo thông tin liên lạc.

2. Công tác đảm bảo phương tiện thông tin, trang thiết bị, nhân lực và các thiết bị vật tư khác.

3. Công tác đảm bảo lương thực, thực phẩm.

4. Công tác đảm bảo sức khỏe và an toàn tại hiện trường.

5. Công tác đảm bảo an ninh trật tự.

CHƯƠNG 12: QUY TRÌNH KIỂM SOÁT SỰ CỐ VÀ KẾT THÚC CÁC HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ

(Kiểm soát các hoạt động ứng phó tại hiện trường, công tác hậu cần, tài chính, thủ tục hành chính, pháp lý và cơ sở kết thúc hoạt động ứng phó).

CHƯƠNG 13: CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TỪ SỰ CỐ TRÀN DẦU

      I. Cơ sở pháp lý

     II. Nguyên tắc bồi thường.

    III. Thủ tục và hồ sơ pháp lý đòi bồi thường.

    IV. Cơ quan, đơn vị thống kê thiệt hại từ sự cố của đơn vị.

CHƯƠNG 14: ĐÀO TẠO, DIỄN TẬP, CẬP NHẬT VÀ PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH

     I. Đào tạo/tập huấn

  1. Lập kế hoạch và chương trình đào tạo hằng năm.

2. Danh sách các cán bộ nhân viên sẽ được đào tạo/tập huấn.

3. Những địa điểm, địa chỉ có thể gửi đi đào tạo, tập huấn.

    II. Diễn tập

  1. Kịch bản ứng phó.

2. Tổ chức, triển khai và thời gian diễn tập định kỳ.

   III. Cập nhật

   IV. Phát triển kế hoạch

CHƯƠNG 15: QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

    I. Quản lý kế hoạch

(Tiến độ thực hiện, các mốc thời gian thực hiện và hoàn thành)

   II. Triển khai và thực hiện kế hoạch

  1. Các công việc triển khai (thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục).

2. Các đơn vị thực hiện.

3. Đơn vị hổ trợ.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố an toàn môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

090306 3599