Yêu cầu khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm

QCVN 05A : 2020/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT NGUY HIỂM

(Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022)

Yêu cầu khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm

1. Những người làm việc tiếp xúc với các hóa chất nguy hiểm phải được huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và các quy định hiện hành.

Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất – Nghị định 113/2017/NĐ-CP

  1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất, định kỳ 02 năm một lần.
  2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.
  3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.
  4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.”

Cơ sở có hóa chất nguy hiểm có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất, vệ sinh lao động cho cán bộ công nhân viên.

2. Có biện pháp kiểm soát người ra, vào nhà xưởng, kho chứa có hóa chất nguy hiểm và cung cấp danh sách những người có mặt tại khu vực cho lực lượng cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp xảy ra sự cố hóa chất.

3. Cơ sở hóa chất nguy hiểm phải có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn nội quy an toàn, cung cấp phương tiện bảo hộ cá nhân phù hợp cho khách đến làm việc tại cơ sở.

4. Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải trang bị đầy đủ cho người lao động phương tiện bảo hộ cá nhân phù hợp với mức độ nguy hại của từng hóa chất và tính chất công việc ở tình trạng hoạt động tốt;

Thực hiện kiểm tra định kỳ tối thiểu 01 lần 01 tháng, đảm bảo các thiết bị bảo hộ cá nhân luôn đầy đủ và trong điều kiện sử dụng. Cơ sở có hóa chất nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ biên bản kiểm tra trong vòng 12 tháng và xuất trình cho cơ quan quản lý có thẩm quyền khi được yêu cầu.

5. Cơ sở hóa chất nguy hiểm phải đạt yêu cầu về giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc quy định tại QCVN 03:2019/BYT và các quy định hiện hành về an toàn vệ sinh lao động.

“Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép các yếu tố hóa học tại nơi làm việc

Bảng 1. Giá trị giới hạn tiếp xúc tối đa cho phép các yếu tố hóa học tại nơi làm việc.

Đơn vị tính: mg/m3

STT Tên hóa chất Tên hóa chất tiếng Anh Công thức hóa học Phân tử lượng Số CAS Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA) Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL) Nhóm độc tính theo IARC
1 Aceton Acetone (CH3)2CO 58,08 67-64-1 200 1000
2 Acid acetic Acetic acid CH3COOH 60,08 64-19-7 25 35
3 Acid hydrochloric Hydrogen chloride HCl 36,46 7647-01-0 5,0 7,5 3
4 Acid sulfuric Sulfuric acid H2SO4 98,08 7664-93-9 1,0 2,0 1
5 Amonia Ammonia NH3 17,03 7664-41-7 17 25
6 Anilin Aniline C6H5NH2 93,13 62-53-3 4,0 3
7 Arsenic và hợp chất Arsenic and compound As 74,92 7440-38-2 0,01 1
8 Arsin Arsine AsH3 77,95 7784-42-1 0,05 1
9 Benzen Benzene C6H6 78,12 78,12 5,0 15,0 1
10 n-Butanol n-Butanol C4H9OH 74,12 71-36-3 150
11 Cadmi và hợp chất Cadmium and compounds Cd

CdO

112,41

128,41

7440-43-9

1306-19-0

0,005 1
12 Carbon dioxide Carbon dioxide CO2 44,01 124-38-9 9.000 18.000
13 Carbon disulfide Carbon disulfide CS2 76,13 75-15-0 15 25
14 Carbon monoxide Carbon monoxide CO 28,01 630-08-0 20 40
15 Carbon tetrachloride Carbon tetrachloride CCl4 153,84 56-23-5 10 20 2B
16 Chlor Chlorine Cl2 70,90 7782-50-5 1,5 3,0
17 Chloroform Chloroform CHCl3 119,37 67-66-3 10 20 2B
18 Chromi (III) (dạng hợp chất) Chromium (III) compounds Cr3+ 52 16065-83-1 0,5 3
19 Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước) Chromium (VI) compounds (water soluble) Cr6+ 1333-82-0 0,01 1
20 Chromi (VI) oxide Chromium trioxide CrO3 99,99 1333-82-0 0,05 1
21 Cobalt và hợp chất Cobalt and compounds Co 58,93 7440-48-4 0,05 2B
22 Dichloromethan Dichloromethane CH2Cl2 84,93 75-09-2 50 2A
23 Đng và hợp chất (dạng bụi) Copper and compounds (dust) Cu 63,55 7440-50-8 0,5
24 Đng và hợp chất (dạng hơi, khói) Copper and compounds (fume) Cu

CuO

CuO2

63,55

79,55

95,55

7440-50-8

1317-38-0

1317-39-1

0,1
25 Ethanol Ethanol CH3CH2OH 46,08 64-17-5 1.000 3.000 1
26 Fluor Fluorine F2 38,00 7782-41-4 0,2 0,4
27 Fluoride Fluorides F 19,00 16984-48-8 1,0 3
28 Formaldehyde Formaldehyde HCHO 30,30 50-00-0 0,5 1,0 1
29 n-Hexan n-Hexane CH3(CH2)4CH3 86,20 110-54-3 90
30 Hydro cyanide Hydrogen cyanide HCN 27,03 74-90-8 0,3 0,6
31 Hydro sulfide Hydrogen sulfide H2S 34,08 7783-06-4 10 15
32 Kẽm oxide (dạng khói, bụi) Zinc oxide (dust, fume) ZnO 81,37 1314-13-2 5,0
33 Mangan và các hợp chất Manganese and compounds Mn 54,94 7439-96-5 0,3
34 Methanol Methanol CH3OH 32,04 67-56-1 50 100
35 Methyl acetat Methyl acetate CH3COOCH3 74,09 79-20-9 100 250
36 Nhôm và các hợp chất Aluminum and compounds Al 26,98 7429-90-5 2,0
37 Nicotin Nicotine C10H14N2 162,23 54-11-5 0,5
38 Nitơ dioxide Nitrogen dioxide NO2 46,01 10102-44-0 5,0 10
39 Nitơ monoxide Nitric oxide NO 30,01 10102-43-9 10
40 Nitro benzen Nitrobenzene C6H5NO2 123,12 98-95-3 3,0 2B
41 Nitro toluen Nitrotoluene CH3C6H4NO2 137,15 99-99-0

99-08-1

88-72-2

11 3

3

2A

42 Phenol Phenol C6H5OH 94,12 108-96-2 4,0 3
43 Selen dioxide Selenium dioxide SeO2 110,96 7446-08-4 0,1 3
44 Selen và các hợp chất Selenium and compounds Se 78,96 7782-49-2 0,1 3
45 Sulfur dioxide Sulfur dioxide SO2 66,06 7446-09-5 5,0 10 3
46 Toluen Toluene C6H5CH3 92,15 108-88-3 100 300 3
47 2,4,6 –

Trinitrotoluen

(TNT)

2,4,6 –

Trinitrotoluene

C7H5N3O6 227,15 118-96-7 0,1 3
48 Vinyl chloride Vinyl chloride C2H3Cl 62,50 75-01-4 1,0 1
49 Xăng Petrol (Petrol distillates, gasoline) CnH2n+2 99,99 8006-61-9;

89290-81-5

300 2A
50 Xylen Xylene C6H4(CH3)2 106 1330-20-7 100 300 3
THÔNG TIN LIÊN HỆ

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0903 01 01 40 (Ms.Trâm) – 0938 040 020 (Ms.Chi)

ngoctram@ungphosuco.vn – khanhchi@ungphosuco.vn

090306 3599