QCVN 02 : 2019/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRẠM NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Yêu cầu hệ thống ống và thiết bị đường ống
1. Yêu cầu chung
1.1. Đường ống đi nổi LPG hơi sơn màu vàng, ống LPG lỏng sơn khác màu vàng;
1.2. Đường ống đi ngầm phải được bảo vệ để tránh ăn mòn bằng biện pháp phù hợp;
1.3. Khoảng cách giữa các giá đỡ cho đường ống lắp đặt nổi theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang phải tuân theo bảng 2:
Bảng 2 – Khoảng cách giữa các giá đỡ cho đường ống lắp đặt nổi theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang
|
Kích thước danh định của đường kính ống dẫn mm |
Khoảng cách tối đa |
|
|
Theo phương thẳng đứng m |
Theo phương nằm ngang m |
|
|
20 |
3 |
2,5 |
|
25 |
3 |
2,5 |
|
32 |
3 |
2,7 |
|
40 |
3,5 |
3 |
|
50 |
3,5 |
3 |
|
80 |
4,5 |
3 |
|
100 |
4,5 |
3 |
|
150 |
4,5 |
3 |
|
200 |
4,5 |
3 |
1.4. Trên đường ống, tại một số vị trí cần thiết phải có đồng hồ đo áp suất và các điểm kiểm tra (đầu chờ) để phục vụ cho quá trình vận hành hoặc kiểm tra trước khi đưa hệ thống vào hoạt động;
2. Vật liệu chế tạo
Đường ống LPG phải được chế tạo bằng vật liệu tuân thủ quy định Mục 4.2.7.2 TCVN 7441:2004.
3. Van an toàn đường ống
3.1. Giá trị đặt áp suất mở van an toàn trên đường ống LPG hơi phải phù hợp với áp suất làm việc đường ống.
3.2. Đầu ra ống xả của van an toàn phải hướng ra nơi thông thoáng, không được hướng trực tiếp vào nơi có người, bồn chứa, thiết bị hoặc nơi có nguồn nhiệt;
TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
0938 040 020 (Ms.Chi) – 0903 010 140 (Ms.Trâm)
khanhchi@ungphosuco.vn – ngoctram@ungphosuco.vn
