Phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp lại

그림2

QCVN 02:2017/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHAI KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) MINI

Phương pháp kiểm tra, thử nghiệm chai LPG mini nạp lại

1. Kiểm tra giai đoạn thiết kế

a) Thử chu trình đóng, mở van

– Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai nạp butan, tiến hành thử chu trình đóng, mở van 1.000 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài chai.

(2) 10 chai trên tiếp tục được ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.

Trường hợp có biến dạng hoặc rò rỉ, thử nghiệm (1) và (2) được lặp lại 20 lần.

– Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.

b) Thử chu trình với toàn bộ khoảng dịch chuyển (hành trình) van

– Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy chai mẫu đã nạp butan, nén van chai dịch chuyển hết toàn bộ hành trình lặp lại 30.000 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài.

(2) Ngâm chai trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC, tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.

– Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.

c) Thử chu trình tháo, lắp van

– Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai, tiến hành thử chu trình tháo, lắp van 25 lần. Kiểm tra kết cấu, kích thước và bên ngoài chai.

(2) 10 chai trên tiếp tục được nạp bu tan, ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.

– Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.

d) Thử áp lực

– Áp suất thử: Tối thiểu 2,5 MPa.

Chai đạt yêu cầu khi không bị biến dạng hoặc nứt vỡ.

đ) Thử lưu lượng qua van

– Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, nén lặp lại toàn bộ khoảng chạy của van 1.000 lần. Sau đó nối van chai với bộ thử có áp suất khí nén đặt phía trước van là 0,2 MPa.  Ấn van xuống 1,5 mm và đo lưu lượng khí qua van.

(2) Lặp lại (1) 20 lần.

– Van đạt yêu cầu khi lưu lượng khí qua van không nhỏ hơn 8L/min.

e) Thử khả năng tháo, lắp với bếp gas

– Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, tiến hành thử nghiệm tháo, lắp với bếp gas 30.000 lần, thực hiện kiểm tra kết cấu, kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài.

(2) 10 chai trên tiếp tục được nạp bu tan, ngâm trong nước ở nhiệt độ 55 ± 2oC tối thiểu trong 110s. Kiểm tra rò rỉ.

– Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị biến dạng, không rò rỉ và bảo đảm các kích thước tại hình 1 Quy chuẩn này.

g) Thử nghiệm đáp ứng với LPG

(1) Lấy 20 mẫu chi tiết cao su hoặc nhựa tổng hợp được sử dụng trong chai.

(2) 10 mẫu được ngâm trong LPG có thành phần butan không nhỏ hơn hơn 95% ở nhiệt độ không lớn hơn -10oC trong 24 giờ và sau đó lấy ra.

(3) 10 mẫu còn lại được ngâm LPG có thành phần butan không nhỏ hơn 95% và ở nhiệt độ không nhỏ hơn 40oC trong 24 giờ và sau đó lấy ra.

Mức thay đổi khối lượng trong mỗi mẫu được tính theo công thức sau:

∆M = x 100

Mi: Khối lượng trước thử nghiệm (g)

Mf: Khối lượng sau thử nghiệm (g)

ΔM: Mức thay đổi về khối lượng (%)

– Chai đạt yêu cầu khi: ΔM £ 10% và mẫu thử không bị biến dạng.

h) Thử nghiệm đáp ứng với nhiệt độ

– Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai đã nạp butan, tiến hành 50 chu trình thay đổi nhiệt độ từ -10oC đến 40oC như trên hình 2 Quy chuẩn này.

그림2

Hình 2. Chu trình thay đổi nhiệt độ

– Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị ăn mòn, biến dạng và rò rỉ do thay đổi nhiệt độ.

i) Thử ăn mòn

– Trình tự thử nghiệm:

(1) Lấy 10 chai đặt vào buồng phun nước muối có thông số kỹ thuật như sau:

+ Nhiệt độ buồng phun: 35 ± 2oC

+ Độ pH dung dịch phun: 6,5 ¸ 7,2 (trung hòa)

+ Nồng độ muối trong dung dịch phun (35oC): 5 ± 1%

+ Lượng dung dịch phun: 1,25 ¸ 2,5 mL/(100 cm2.h)

Nước muối 5% được phun liên tục 8 giờ, sau đó ngừng phun trong 16 giờ.

Lặp lại thử nghiệm 10 lần; tổng thời gian là 240 giờ.

(2) Sau khi chai được thử nghiệm theo (1), kiểm tra ăn mòn trên thân, van, mối nối, v.v…

(3) Thử kín theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Quy chuẩn này.  

– Các chai đạt yêu cầu khi: Không bị ăn mòn, biến dạng và rò rỉ.

k) Các chai tuân thủ tất cả các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm từ điểm a đến điểm i khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này được đánh giá đạt yêu cầu.

2. Kiểm tra giai đoạn chế tạo

a) Kiểm tra kết cấu

Các chai và van có kết cấu đáp ứng khoản 3 Điều 8 Quy chuẩn này là đạt yêu cầu.

b) Kiểm tra bên ngoài

Chai đạt yêu cầu kiểm tra bên ngoài khi có bề mặt trơn nhẵn, không bị ăn mòn, nứt hay có nếp nhăn. 

c) Thử kín

Áp suất thử kín không nhỏ hơn 0,7 MPa.

Chai đạt yêu cầu khi không bị rò rỉ.

d) Thử áp lực

Áp suất thử không nhỏ hơn 2,5 MPa. Chai đạt yêu cầu khi không bị biến dạng.

đ) Kiểm tra khoảng cách (hành trình) của đầu van khi bị nén

Khoảng cách của đầu van khi bị nén từ vị trí ban đầu không được nhỏ hơn 1,7 mm. Khi nén đầu van với tốc độ chậm, khoảng cách này không lớn hơn 1,5 mm khi bong bóng nước xuất hiện.

e) Thử vật liệu

– Thử kéo

+ Lấy một trong hai mẫu thử có kích thước như Hình 3 Quy chuẩn này. Các mẫu thử không được xử lý nhiệt.

EMB000023d034ff

Hình 3. Mẫu thử kéo

L: Chiều dài đo,  L = 50 mm.                  R: Bán kính vai, R ³ 15 mm

P: Chiều dài song song, P » 60 mm.      W: Chiều rộng, W = 25 mm

+ Giá trị bền kéo hoặc giới hạn chảy không nhỏ hơn giá trị bền kéo hoặc giới hạn chảy tương ứng giá trị S được tính với chiều dày thực tế của chai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chuẩn này.

+ Các chai trong lô đạt yêu cầu khi sức bền kéo hoặc giới hạn chảy của mẫu thử không nhỏ hơn giá trị tính tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chuẩn này và giá trị tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

Bảng 1. Giá trị sức bền kéo, độ dãn dài theo vật liệu

Vật liệu chai
(N/mm2)

 

 

Hạng mục

Thép

Nhôm

Sức bền kéo: < 440 N/mm2

Sức bền kéo: ≥ 440 đến <540 N/mm2

Sức bền kéo: ≥ 540 N/mmđến >640 N/mm2

Sức bền kéo: > 640 N/mm2

5052

5083

Thử kéo

Sức bền kéo (N/mm2)

 

 

 

 

≥ 176

≥ 265

Độ dãn dài (%)

≥ 30

≥ 22

≥ 18

≥ 15

≥ 18

≥ 15

Ghi chú: Hợp kim nhôm 5052 và 5083 theo tiêu chuẩn KS D 6701 (Tấm, thanh, tấm cuộn nhôm và hợp kim nhôm).

g) Thử nghiệm đáp ứng với LPG

Thử nghiệm đáp ứng với LPG của chi tiết van bằng cao su hoặc nhựa tổng hợp thực hiện theo điểm g, khoản 1 Điều 11 Quy chuẩn này.

h) Kiểm tra độ làm việc tin cậy của van (chu trình hoạt động)

Van chai đạt yêu cầu khi:

(1) Van đảm bảo kín và lò xo không có bất thường khi nén đầu van với hành trình không nhỏ hơn 1 mm, lặp lại 100 lần ở tốc độ 1 lần/s.

(2) Khi đầu van chai được nén xuống với hành trình 1,5 mm lặp lại 5 lần theo (1), lực trung bình lò xo đo được phải từ 7,9 N đến 19,6 N.

i) Th rung

– Các chai được đóng gói trong hộp và đưa lên thiết bị thử rung.

– Tần số rung là 600 lần/min và biên độ thử là 5 mm.

– Thời gian thử là 30 min cho mỗi hướng lên – xuống và trái – phải.

Chai đạt yêu cầu khi không bị rò rỉ.

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – 0903 010 140 (Ms.Trâm) 

khanhchi@ungphosuco.vn – ngoctram@ungphosuco.vn

090306 3599