Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) đến lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhà sản xuất

QCVN 06:2021/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) đến lối ra thoát nạn gần nhất

*** Đối với nhà sản xuất

a) Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc buồng thang bộ) quy định tại Bảng G.3. Đối với các gian phòng có diện tích lớn hơn 1 000 m2 thì khoảng cách quy định tại Bảng G.3 bao gồm cả chiều dài của đường đi theo hành lang để đến lối ra.

b) Khoảng cách giới hạn cho phép quy định tại Bảng G.3 với các trị số trung gian của khối tích của gian phòng được xác định bằng nội suy tuyến tính.

c) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng G.3 được quy định cho các gian phòng có chiều cao đến 6 m. Khi chiều cao gian phòng lớn hơn 6 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi chiều cao gian phòng đến 12 m thì tăng thêm 20 %; đến 18 m thì tăng thêm 30 %; đến 24,0 m thì tăng thêm 40 %, nhưng không được lớn hơn 140 m đối với gian phòng có hạng A, B và không lớn hơn 240 m đối với gian phòng có hạng C.

d) Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất có diện tích không lớn hơn 1 000 m2 của nhà sản xuất đến lối ra thoát nạn gần nhất (ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ) quy định tại Bằng G.4.

Bảng G.3 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất

Khối tích của gian phòng, 1 000 m3

Hạng của gian phòng

Bậc chịu lửa của nhà

Cấp nguy him cháy kết cấu của nhà

Khoảng cách, m, khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung, người/m2

≤ 1

> 1 và ≤ 3

> 3 và ≤ 5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

≤ 15

A, B

I, II, III, IV

S0

40

25

15

C1, C2, C3

I, II, III, IV

S0

100

60

40

III, IV

S1

70

40

30

V

S2, S3

50

30

20

30

A, B

I, II, III, IV

 S0

60

35

25

C1, C2, C3

I, II, III, IV

S0

145

85

60

III, IV

S1

100

60

40

40

A, B

I, II, III, IV

S0

80

50

35

40

C1C2,

I, II, III, IV

S0

160

95

65

C3

III, IV

S1

110

65

45

50

A, B

I, II, III, IV

S0

120

70

50

C1C2,

I, II, III, IV

S0

180

105

75

C3

III, IV

S1

160

95

65

≥ 60

A, B

I, II, III, IV

S0

140

85

60

C1, C2, C3

I, II, III, IV

S0

200

110

85

III, IV

S1

180

105

75

≥ 80

C1, C2, C3

I, II, III, IV

S0

240

140

100

III, IV

S1

200

110

85

Không phụ thuộc vào khối tích

C4, D

I, II, III, IV

S0

Không hạn chế

Không hạn chế

Không hạn chế

III, IV

S1

160

95

65

V

Không quy định

120

70

50

Không phụ thuộc vào khối tích

E

I, II, III, IV

S0, S1

Không hạn chế

Không hạn chế

Không hạn chế

IV, V

S2, S3

160

95

65

CHÚ THÍCH: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó.

 

Bảng G.4 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ ca ra vào của gian phòng sản xuất có diện tích đến 1 000 m2 đến lối ra thoát nạn gần nhất

Vị trí cửa ra của gian phòng

Hạng của gian phòng

Bậc chịu lửa của nhà

Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà

Khoảng cách đi theo hành lang, m, t cửa gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất, khi mật độ dòng người thoát nạn trên li đi chung, người/m2,

≤ 2

> 2 và ≤ 3

> 3 và ≤ 4

> 4 và ≤ 5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1. Ở giữa hai lối ra thoát nạn

A, B

I, II, III, IV

S0

60

50

40

35

C1C2, C3

I, II, III, IV

S0

120

95

80

65

III, IV

S1

85

65

55

45

Không quy định

S2, S3

60

50

40

35

1. Ở giữa hai lối ra thoát nạn

C4, D, E

I, II, III, IV

S0

180

140

120

100

III, IV

S1

125

100

85

70

Không quy định

S2, S3

90

70

60

50

2. Đi vào hành lang cụt

Không phụ thuộc vào hạng

I, II, III, IV

S0

30

25

20

15

III, IV

S1

20

15

15

10

Không quy định

S2, S3

15

10

10

8

 

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – 0903 010 140 (Ms.Trâm) 

khanhchi@ungphosuco.vn – ngoctram@ungphosuco.vn

090306 3599