MẪU 34 – NĐ 54/2024/NĐ-CP, BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP)

Bờ biển Việt Nam dài bao nhiêu km? - PQR


Bờ biển Việt Nam dài bao nhiêu km? - PQR

NGHỊ ĐỊNH 54/2024/-CP

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

Mẫu 34

 

TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

—————

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

 

Số: …./… …….,

ngày … tháng … năm ……

 

GIẤY XÁC NHẬN

ĐĂNG KÝ ĐÀO SÔNG, SUỐI, HỒ, AO, KÊNH, MƯƠNG, RẠCH ĐỂ TẠO KHÔNG GIAN THU, TRỮ NƯỚC, DẪN NƯỚC, TẠO CẢNH QUAN

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số ………. ngày …. tháng …. năm …. của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số ………. ngày …. tháng …. năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh…. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh…;

Xét Tờ khai đăng ký khai thác nước sử dụng mặt nước của (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) ngày …. tháng…. năm ………

XÁC NHẬN

  1. (Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) đăng ký đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch với các nội dung như sau:
  2. a) Vị trí đào: …………………………………………………….(1)
  3. b) Mục đích đào: ………………………………………………(2)
  4. c) Diện tích mặt nước đối với đào hồ, ao (đơn vị là m2): ……………………..
  5. d) Lưu lượng dẫn, chuyển nước đối với đào sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m3/giây): …………………………………………………………..

đ) Bề rộng đáy đối với đào sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m): …………..

  1. e) Chiều dài đối với đào sông, suối, kênh, mương, rạch (đơn vị là m): ………………
  2. Các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký ……………………………………….(3)

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

  1. Cơ quan xác nhận đăng ký có trách nhiệm cập nhật thông tin của giấy xác nhận đăng ký này vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; theo dõi, giám sát hoạt động tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan từ việc đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch.

 

Nơi nhận:

– Tên tổ chức, cá nhân đăng ký;

– Cục Quản lý tài nguyên nước;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

– UBND cấp xã nơi đăng ký;

– Lưu: VT, hồ sơ đăng ký, cơ quan trình xác nhận đăng ký.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ

(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

 

 

______________________________

(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch.

(2) Nêu rõ mục đích đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch: tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan,…

(3) Nêu rõ các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân đăng ký, cụ thể như:

– Thực hiện sử dụng mặt nước theo đúng cam kết; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.

– Đảm bảo không gây sụt, lún đất, tác động xấu đến nguồn nước, môi trường, bảo đảm các quy định về tiêu thoát nước mưa. – Có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật Tài nguyên nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

– Các yêu cầu khác trong đào sông, suối, hồ, ao, kênh, mương, rạch và bảo vệ nguồn nước (nếu có).

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn – 028 7302 2200

090306 3599