(Căn cứ theo Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải, ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực thi hành ngày 15 tháng 2 năm 2023)
Hướng dẫn tính toán mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ quá trình thu gom, vận chuyển và tái chế chất thải
I. Hướng dẫn đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn
1. Đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải sử dụng xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng điện.
Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ phương tiện sử dụng xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng điện được tính theo công thức sau:
ERBEV = TTDBEV × UCi × COEFi – ECBEV × EFEL (Rt1)
Trong đó:
| ERBEV | Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải sử dụng xăng, dầu diesel bằng phương tiện sử dụng điện (tấn CO2) |
| TTDBEV | Tổng quãng đường vận chuyển của xe điện trong 01 năm (km) |
| UCi | Đơn vị tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch i (xăng/dầu diesel) của các phương tiện được thay thế (tấn/km) |
| ECBEV,y | Công suất tiêu thụ điện của xe điện trong năm (MWh) |
| EFEL | Hệ số phát thải từ tiêu thụ điện (tấn CO2/MWh) |
| COEFi | Hệ số phát thải CO2 của loại nhiên liệu i (tấn CO2/tấn) |
Trong đó:
COEFi = NCVi × CCi × OFi × (44/12) (Rt1’)
| NCVi | Nhiệt trị thấp của loại nhiên liệu i (GJ / t) |
| CCi | Hàm lượng cacbon nhiệt trị đơn vị của loại nhiên liệu i (TC / GJ) |
| OFi | Tốc độ oxy hóa các-bon của loại nhiên liệu i |
| i | Loại nhiên liệu (xăng hoặc dầu) |
Nguồn số liệu và cách thu thập:
TTDBEV và ECBEV sử dụng số liệu do cơ sở đo được trong năm giám sát.
UCi sử dụng thông số do nhà sản xuất công bố.
NCVi , CCi , OFi and EFEL sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
2. Đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải từ phương tiện sử dụng dầu diesel bằng phương tiện sử dụng dầu diesel sinh học
ERBDS,y = TTDBDS × UCdie × COEFdie – FCy × COEF (Rt2)
Trong đó:
| ERBDS,y | Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ việc thay thế phương tiện thu gom vận chuyển chất thải sử dụng dầu diesel bằng phương tiện sử dụng dầu diesel sinh học trong năm y (tấn CO2) |
| TTDBDS | Tổng quãng đường vận chuyển của xe điện trong năm y (km) |
| UCdie,y | Đơn vị tiêu thụ dầu diesel của các phương tiện được thay thế (tấn/km) |
| COEFdie | Hệ số phát thải CO2 của dầu diesel (tấnCO2/tấn) |
| FCi,y | Lượng tiêu thụ nhiên liệu của phương tiện sử dụng dầu diesel sinh học trong năm y (tấn) |
| COEFBDS | Hệ số phát thải CO2 của từ tiêu thụ dầu diesel sinh học (tấn CO2/tấn) |
Nguồn số liệu và cách thu thập:
TTDBDS và FCi,y sử dụng số liệu do cơ sở đo được trong năm giám sát.
UCdie,y sử dụng thông số do nhà sản xuất công bố.
COEFdie và COEFBDS được tính theo công thức Rt1’. Các thông số liên quan sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
II. Hướng dẫn đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ quá trình tái chế chất thải
Mức giảm phát thải từ việc tái chế chất thải chỉ tính toán mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế bốn loại chất thải bao gồm giấy, nhựa, thủy tinh và kim loại. Các hoạt động giảm phát thải được hướng dẫn đo đạc bao gồm tái chế cho mục đích sản xuất các sản phẩm tái chế thay tránh chôn lấp hoặc đốt chất thải, được thể hiện trong công thức dưới đây:
ERWR,y = ERPRP,y + ERNLI,y (Rr1)
Trong đó
| ERWR,y | Mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế chất thải tại cơ sở trong năm y (tấn CO2tđ) |
| ERPRP,y | Mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế và sản xuất nguyên liệu tại cơ sở trong năm y (tấn CO2tđ) |
| ERNLI,y | Mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế chất thải thay vì chôn lấp hoặc đốt trong năm y (tấn CO2tđ) |
1. Đo đạc mức giảm phát thải từ việc tái chế chất thải và sản xuất các sản phẩm tái chế
Mức giảm phát thải từ hoạt động tái chế chất thải và sản xuất các sản phẩm tái chế được tính toán dựa trên lượng chất thải được tái chế tăng thêm và khả năng giảm phát thải trên mỗi tấn chất tái chế. Công thức chi tiết như sau:
ERPRP,y = ∑j RIj,y × ERPj,y (Rr2)
Trong đó:

| RIj,y | Lượng chất thải loại j được tái chế tăng thêm trong năm y (tấn) |
| ERPj,y | Tiềm năng giảm phát thải của chất thải loại j trong năm y (tấn CO2/tấn) |
| RQj,y | Lượng chất thải loại j được tái chế trong năm y (tấn) |
| RQj,x | Lượng chất thải loại j được tái chế trong năm x (tấn) |
| QWT,y | Lượng chất thải được xử lý nếu không tái chế trong năm y (tấn) |
| QWT,x | Lượng chất thải được xử lý nếu không tái chế trong năm x (tấn) |
| Pj,y | Tỉ lệ chất thải loại j trên tổng lượng chất thải được xử lý nếu không tái chế trong năm y (tấn) |
| Pj,x | Tỉ lệ chất thải loại j trên tổng lượng chất thải được xử lý nếu không tái chế trong năm x (tấn) |
| j | Loại chất thải được tái chế (giấy, nhựa, thủy tinh, kim loại) |
| x | Năm lịch sử |
| n | Số năm lịch sử |
Nguồn số liệu và cách thu thập:
RQj,y, QWT,y sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong năm giám sát.
RQj,x, QWT,x sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong những năm lịch sử.
Pj,y sử dụng giá trị do cơ sở đo được của các thành phần chất thải trong năm quan trắc. Việc giám sát phải được tiến hành ít nhất ba tháng một lần, mỗi lần lấy ít nhất 3 mẫu để tính giá trị trung bình năm.
Pj,x sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong các năm lịch sử. Việc giám sát phải được tiến hành ít nhất ba tháng một lần, mỗi lần lấy ít nhất 3 mẫu để tính giá trị trung bình năm. Nếu việc giám sát Pj,x không thể đạt đến tần suất này, giá trị của Pj,y có thể được sử dụng làm tỷ lệ thu hồi trong năm cơ sở.
ERPj,y sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.
2. Đo đạc mức giảm phát thải từ việc tái chế chất thải thay vì chôn lấp hoặc đốt
Mức giảm phát thải từ việc tái chế chất thải thay vì chôn lấp và / hoặc đốt rác được tính bằng gia số tái chế của các chất tái chế và cường độ phát thải trung bình trước đây của quá trình xử lý / tiêu hủy chất thải theo kịch bản cơ sở. Chi tiết như sau:
ERNLI,y = ∑j RIj,y × BEIt,x (Rr3)
Trong đó:
| RIj,y | Lượng chất thải loại j được tái chế tăng thêm trong năm y (tấn) |
| BEIt,x | Cường độ phát thải trung bình từ xử lý chất thải theo phương pháp chôn lấp hoặc đốt (tấn CO2tđ/tấn) |
Nguồn số liệu và cách thu thập:
RIj,y được tính toán theo công thức Rr2’ của mục này
BEIt,x được tính tính toán theo hướng dẫn tại mục I của Phụ lục 3.1 của Thông tư này.
– – – – – – -***- – – – – – –
TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn – 028 7302 2200

