I. Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là gì?
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau, từ các công trình và các mỏ dầu thoát ra ngoài môi trường tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra. (Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Trung tâm Ứng phó sự cố An toàn môi trường chuyên tư vấn cho các dự án xây dựng “Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố tràn dầu”, diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu và huấn luyện đào cấp giấy chứng nhận ứng phó sự cố tràn dầu. Liên hệ Ms Chi 0938 040 020
Kế hoạch được soạn thảo, dựa trên sự khảo sát tại đơn vị. Những khảo sát giả định với những trường hợp xảy ra sự cố cụ thể có thể xảy ra. Từ đó có biện pháp phòng ngừa và đề ra phương án một cách cụ thể, sẵn sàng ứng phó nhanh, hiệu quả đối với sự cố tràn dầu và giảm thiểu tối đa tác hại ô nhiễm môi trường. Đồng thời Kế hoạch cũng xác định nhiệm vụ của các Bộ phận, cá nhân có liên quan trong việc phối hợp lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và trách nhiệm của các bộ phận trong việc xử lý các tình huống sự cố theo phạm vi quản lý của mình.
Trong kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu sẽ kèm theo các quy định các công việc cần thiết, các thủ tục cần được thực hiện (báo cáo, thông tin liên lạc, cách thức xử lý tình huống…) khi sự cố tràn dầu xảy ra.
II. Luật quy định lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Căn cứ Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- Căn cứ Quyết định 12/2021/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Căn cứ Thông tư 17/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá, xác định thiệt hại và lập hồ sơ bồi thường thiệt hại về môi trường do sự cố tràn dầu xảy ra tại vùng biển Việt Nam
- Căn cứ Quyết định 133/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Căn cứ Thông tư 19/2020/TT-BTNMT về Danh mục chất phân tán được phép sử dụng trong vùng biển Việt Nam và hướng dẫn về quy trình sử dụng chất phân tán trong ứng phó sự cố tràn dầu trên biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Trên đây là những bộ luật quy định mỗi doanh nghiệp phải tuân thủ đúng khi thực hiện lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, đối với những trường hợp không thực hiện đúng như những quy định đã ban hành sẽ có những biện pháp xử lý thích đáng.
III. Các đối tượng phải lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
- Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương xây dựng Kế hoạch quốc gia ứng phó sự cố tràn dầu.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của địa phương.
- Các cảng, cơ sở, dự án tại địa phương.
- Các cơ sở, dự án dầu khí ngoài khơi.
- Các Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ từ 50.000 m3 trở lên, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng lớn hơn hoặc bằng 50.000 DWT.
- Các cảng tại địa phương, các Tổng kho xăng dầu, kho xăng dầu có tổng khối lượng dự trữ dưới 50.000 m3, các cảng xăng dầu có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng dưới 50.000 DWT.
- Các cơ sở kinh doanh xăng, dầu chỉ có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền, trên sông, trên biển.
- Các Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực.
- Các tàu chở dầu mang cờ quốc tịch Việt Nam có tổng dung tích từ 150 GT trở lên, các tàu khác không phải tàu chở dầu có tổng dung tích từ 400 GT trở lên;
- Các tàu chở dầu mang cờ quốc tịch Việt Nam có tổng dung tích từ 150 GT trở lên tham gia vào việc chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển.
IV. Phân loại mức độ sự cố tràn dầu
Sự cố tràn dầu được phân theo số lượng dầu tràn ở 3 mức từ nhỏ, trung bình đến lớn. Cụ thể:
- Sự cố tràn dầu nhỏ (mức nhỏ) là sự cố tràn dầu có lượng dầu tràn dưới 20 m3 (tấn);
- Sự cố tràn dầu trung bình (mức trung bình) là sự cố tràn dầu có lượng dầu tràn từ 20 m3 (tấn) đến 500 m3 (tấn);
- Sự cố tràn dầu lớn (mức lớn) là sự cố tràn dầu có lượng dầu tràn lớn hơn 500 m3 (tấn).
Việc phân loại mức độ sự cố tràn dầu để xây dựng kế hoạch ứng phó và xác định mức độ đầu tư trang thiết bị, nguồn lực để chuẩn bị sẵn sàng, ứng phó kịp thời đối với các cấp độ ứng phó khác nhau.
V. Nội dung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu bao gồm
- Mô tả hoạt động của cơ sở, dự án.
- Đánh giá rủi ro gây ra sự cố tràn dầu.
- Đánh giá khu vực bị ảnh hưởng nếu xảy ra sự cố tràn dầu tại cơ sở.
- Nguồn lực ứng phó sự cố tràn dầu (nhân lực, trang thiết bị ứng phó).
- Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm quyền hạn.
- Quy trình triển khai, kiểm soát và đưa vào kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
- Kế hoạch trang bị, đào tạo, huấn luyện, diễn tập.
- Cập nhật kế hoạch.
VI. Quy trình thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu:
Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu.
Hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu;
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn – 028 7302 2200

