Mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và nhiệt điện

MỨC RỦI RO CHẤP NHẬN ĐƯỢC CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ, XĂNG DẦU, HÓA CHẤT VÀ NHIỆT ĐIỆN được ghi rõ trong QCVN 11 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và nhiệt điện do Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 50/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012.

Mức rủi ro chấp nhận được: Là mức độ rủi ro cho phép đối với con người.

Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: Là mức rủi ro thấp đến mức việc giảm rủi ro không có ý nghĩa về mặt an toàn.

Mục 3. QUY ĐỊNH VỀ MỨC RỦI RO CHẤP NHẬN ĐƯỢC CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ, XĂNG DẦU, HÓA CHẤT VÀ NHIỆT ĐIỆN

Điều 16. Quy định chung

Việc đánh giá định lượng rủi ro để đưa ra mức rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hoá chất và nhiệt điện được thực hiện theo phương pháp luận đánh giá định lượng rủi ro quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này.

Điều 17. Quy định về mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động thăm dò, khai thác, tồn chứa, xử lý dầu, khí ngoài khơi

1. Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-03.

2. Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-05.

3. Mức rủi ro hư hỏng thiết bị có chức năng ứng cứu, thoát nạn chấp nhận được cao nhất: 1.00E-03.

Điều 18. Quy định về mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động vận chuyển dầu, khí và sản phẩm dầu, khí ngoài khơi bằng đường ống

1. Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-03.

2. Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-05.

Điều 19. Quy định về mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động vận chuyển dầu, khí và sản phẩm dầu, khí trên đất liền bằng đường ống

1. Đối với người thuộc Nhóm I

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-03;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

2. Đối với người thuộc Nhóm III

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-04;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

Điều 20. Quy định về mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí trên đất liền

1. Đối với người thuộc Nhóm I

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-03;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

2. Đối với người thuộc Nhóm III

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 5.00E-05;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

Điều 21. Quy định về mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động lọc hóa dầu, xử lý và chế biến dầu, khí

1. Đối với người thuộc Nhóm I

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-03;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

2. Đối với người thuộc Nhóm III

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 5.00E-05;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

Điều 22. Quy định về mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động xuất, nhập, tồn chứa dầu, khí, sản phẩm dầu, khí và xăng dầu tại các trạm, kho cảng, nơi tồn chứa.

1. Đối với người thuộc Nhóm I

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-03;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

2. Đối với người thuộc Nhóm III

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 5.00E-05;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

Điều 23. Quy định về mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động hoá chất

1. Đối với người thuộc Nhóm I

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-03;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

2. Đối với người thuộc Nhóm III

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 5.00E-05;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

Điều 24. Quy định về mức rủi ro chấp nhận được cho các hoạt động nhiệt điện than và nhiệt điện khí

1. Đối với người thuộc Nhóm I

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-03;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

2. Đối với người thuộc Nhóm III

a) Mức rủi ro được chấp nhận cao nhất: 1.00E-04;

b) Mức rủi ro đương nhiên được chấp nhận: 1.00E-06.

Leave a Reply

090306 3599