Quy định về quản lý an toàn lao động trong lưu thông lắp đặt và sử dụng thang máy được ghi rõ trong QCVN: 02/2011/BLĐTBXH- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện do Cục An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2011.
Quy chuẩn này áp dụng với:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng thang máy (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).
- Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3.3. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với thang máy lưu thông trên thị trường.
Thang máy lưu thông trên thị trường, người bán hàng phải thực hiện các yêu cầu sau:
3.3.1. Tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trong quá trình bảo quản, lưu thông thang máy.
3.3.2. Chịu sự kiểm tra chất lượng theo những nội dung, trình tự thủ tục quy định và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định.
3.4.Thang máy có đủ điều kiện lắp đặt
Thang máy chỉ được lắp đặt khi có đủ các điều kiện sau:
3.4.1. Có đủ hồ sơ kỹ thuật như đã nêu ở mục 3.1 và 3.2.
3.4.2. Đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định. Thang máy nhập khẩu phải có hồ sơ hoàn thành thủ tục Hải quan theo quy định.
3.4.3. Các bộ phận chi tiết máy đi kèm phải đồng bộ hoặc chế tạo theo dạng liên kết của nhiều hãng, nhiều quốc gia thì phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật theo yêu cầu của hãng thang máy đứng tên. Đặc biệt chú ý quy cách các bộ phận chi tiết quan trọng như:
– Cáp thép, xích chịu tải.
– Đường ray dẫn hướng cho ca bin và đối trọng.
– Pu ly dẫn động, dẫn hướng.
– Hệ thống phanh điều khiển, dừng tầng.
– Hệ thống hãm an toàn.
– Các cơ cấu khống chế an toàn, tín hiệu bảo vệ.
– Máy kéo (động cơ, hộp số).
– Hệ thống điều khiển.
Tất cả các bộ phận hợp thành của thang máy điện phải có chứng nhận về chất lượng và nơi chế tạo.
3.5. Yêu cầu đối với đơn vị lắp đặt và quá trình lắp đặt thang máy
3.5.1. Đơn vị lắp đặt, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa thang máy phải có đủ các điều kiện sau:
3.5.1.1. Có tư cách pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực này theo quy định của pháp luật.
3.5.1.2. Có đủ cán bộ kỹ thuật đã được đào tạo kỹ thuật chuyên ngành. Có đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề được huấn luyện và cấp thẻ an toàn theo quy định.
3.5.1.3. Có đủ điều kiện kỹ thuật khả năng công nghệ cho công việc lắp đặt, hiệu chỉnh và sửa chữa.
3.5.1.4.Tuân thủ các hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo và các quy định về lắp đặt theo đúng TCVN 6395:2008.
3.5.1.5. Trên cơ sở hồ sơ kỹ thuật, đơn vị lắp đặt phải lập các tài liệu kỹ thuật sau để bàn giao cho đơn vị sử dụng:
3.5.1.5.1. Lý lịch thang máy.
3.5.1.5.2. Hướng dẫn vận hành, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, chế độ kiểm tra định kỳ và các biện pháp khắc phục sự cố khẩn cấp.
3.5.1.5.3. Phân công trách nhiệm và quy định chu kỳ hiệu chỉnh, bảo dưỡng, sửa chữa. khắc phục sự cố giữa đơn vị lắp đặt, bảo dưỡng với đơn vị sử dụng thang máy.
3.5.1.6. Đơn vị lắp đặt thang máy phải xây dựng các biện pháp an toàn cho quá trình lắp đặt, tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động có liên quan và hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
3.5.1.7. Đơn vị lắp đặt và sửa chữa có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với đơn vị sử dụng thang máy thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu và đăng ký sử dụng theo đúng quy định của Bộ Lao động – Thương và Xã hội.
3.5.2. Yêu cầu về nghiệm thu sau lắp đặt thang máy:
3.5.2.1. Đơn vị lắp đặt thang máy phải tiến hành các việc chuẩn bị nghiệm thu bao gồm:
3.5.2.1.1. Hoàn chỉnh hồ sơ kỹ thuật thang máy.
3.5.2.1.2. Chuẩn bị các điều kiện để thang máy hoạt động.
3.5.2.1.3. Cùng bên đặt hàng chuẩn bị tải và đảm bảo các điều kiện để nghiệm thu.
3.5.2.2. Việc nghiệm thu thang máy sau lắp đặt nhằm mục đích:
Đánh giá mức độ phù hợp của các thông số và kích thước của thang máy với các số liệu ghi trong hồ sơ kỹ thuật và mức độ an toàn của thang máy sau lắp đặt.
3.5.2.3. Các thông số kỹ thuật cần kiểm tra gồm:
3.5.2.3.1. Trọng tài làm việc cho phép.
3.5.2.3.2. Tốc độ, vận tốc làm việc và kích thuộc lắp ráp.
3.5.2.3.3. Độ chính xác dừng tầng.
3.5.2.3.4. Mức độ làm việc ổn định của các cơ cấu an toàn, hệ thống điều khiển.
3.5.2.4. Nghiệm thu thang máy đủ điều kiện vận hành an toàn phải bao gồm:
3.5.2.4.1. Kiểm tra tổng thể.
3.5.2.4.2. Kiểm tra kỹ thuật thử không tải.
3.5.2.4.3. Thử tải động ở các chế độ (TCVN6395:2008):
– Thử tải động ở 100% tải định mức.
– Thử tải động ở 125% tải định mức.
3.5.2.4.4. Thử tải động và kiểm tra bộ phận khống chế vượt tốc.
3.5.2.5. Khi khám xét phải kiểm tra tình trạng của:
3.5.2.5.1. Bộ dẫn động.
3.5.2.5.2. Các thiết bị an toàn.
3.5.2.5.3. Bộ điều khiển, chiếu sáng và tín hiệu.
3.5.2.5.4. Phần bao che giếng thang.
3.5.2.5.5. Ca bin, đối trọng, ray dẫn hướng.
3.5.2.5.6. Cửa ca bin và cửa tầng.
3.5.2.5.7. Cáp (xích) và phần kẹp chặt đầu cáp (xích).
3.5.2.5.8. Các thiết bị điện và thiết bị bảo vệ điện.
3.5.2.5.9. Độ cách điện của thiết bị điện và dây dẫn điện.
Ngoài ra cần kiểm tra các khoảng cách an toàn, sơ đồ điện và các dụng cụ cần thiết trong buồng máy, các biển chỉ dẫn.
3.5.2.6. Khi thử không tải, cần kiểm tra hoạt động của các bộ phận sau:
3.5.2.6.1. Bộ dẫn động (phát nhiệt, chảy dầu, hoạt động của phanh).
3.5.2.6.2. Cửa ca bin và cửa tầng.
3.5.2.6.3. Bộ điều khiển, chiếu sáng và tín hiệu.
3.5.2.6.4. Các bộ phận an toàn (công tắc hành trình, nút “STOP”, khoá tự động cửa tầng. sàn động của ca bin).
3.5.2.7. Khi công việc lắp đặt thang máy hoàn tất, đơn vị lắp đặt phải lập biên bản nghiệm thu lắp đặt. Nội dung biên bản nghiệm thu phải thể hiện rõ việc kiểm tra đo đạc thực tế và đánh giá kết quả theo các quy định kỹ thuật được nêu trong TCVN 6395:2008. Nếu trong tiêu chuẩn thiết kế của nhà chế tạo quy định cao hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo.
3.6. Quản lý sử dụng an toàn thang máy
3.6.1. Mỗi thang máy phải có nội quy sử dụng an toàn riêng.
3.6.2. Người chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật và quản lý vận hành thang máy phải được huấn luyện cơ bản về nghiệp vụ mà mình đảm nhận: được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi giao việc, huấn luyện an toàn định kỳ hàng năm và được cấp thẻ an toàn theo quy định; hiểu được tính năng kỹ thuật của thang máy mà mình phụ trách; biết các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn liên quan đến thang máy; biết cách khắc phục các sự cố khẩn cấp theo hướng dẫn của đơn vị lắp đặt.
3.6.3. Những yêu cầu an toàn khi sử dụng thang máy:
3.6.3.1. Chỉ sử dụng thang máy có tình trạng kỹ thuật tốt, đã được kiểm định kỹ thuật an toàn và đã đăng ký sử dụng với cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.6.3.2. Trường hợp mất điện hoặc đang sửa chữa phải treo biển thông báo tạm ngừng hoạt động ở các tầng dừng và cắt cầu dao điện vào thang máy.
3.6.3.3. Mỗi thang máy phải có sổ theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, thay thế các bộ phận đủ nội dung hạng mục công việc theo quy định của nhà chế tạo.
3.6.3.4. Phải có các biện pháp cụ thể ngăn cản có hiệu quả nhũng người không có trách nhiệm tự ý vào các vị trí sau:
– Buồng máy.
– Hố thang.
– Đứng trên nóc ca bin.
– Dùng chìa khoá mở các cửa tầng, cửa thông, cửa quan sát, cửa buồng máy;
– Tủ cầu dao cấp điện, hộp cầu chì.
Chìa khóa các vị trí nói trên do người chịu trách nhiệm quản lý về sự hoạt động an toàn của thang máy giữa chìa thứ hai được bàn giao luân phiên cho người trực vận hành.
3.6.3.5. Khi vận chuyển loại hàng có khả năng gây cháy, dễ kích thích nổ hoặc độc hại phải có biện pháp phòng ngừa đặc biệt. Cấm vận chuyển các loại hàng này cùng với người.
