| I. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ |
| 1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng mắt (bị văng, dây vào mắt) Rửa sạch bằng nhiều nước. Gọi bác sỹ chuyên khoa mắt. |
| 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da) rửa sạch bằng nhiều nước. Cởi quần áo bẩn
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đƣờng hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí) Chuyển nạn nhân đến khu vực không khí sạch. Gọi bác sỹ. 4. Trường hợp tai nạn theo đƣờng tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất) Cẩn thận nếu nạn nhân nôn ra. Rửi ro hít vào, giữ lỗ thông gió thông thoáng. Có thể bị suy hô hấp sau khi hít phải chất nôn mửa. Gọi bác sỹ ngay lập tức. 5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị : chưa có thông tin |
| II. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN |
| 1. Xếp loại về tính cháy (Chất lỏng dễ cháy
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: chưa có thông tin 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …) Các hơi này năng hơn không khí và có thể lan tỏa dọc theo sàn nhà, Tạo thành hỗn hợp dễ nổ khi không khí ở nhiệt độ môi trường. Chú ý tới ngọn lửa cháy lùi, có thể phát sinh khí hoặc hơi dễ cháy nguy hiểm khi có lửa 4. Các chất dập cháy thích hợp và hƣớng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác : Carbon dioxide, Bọt, Bột khô 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Quần áo bảo hộ chống cháy; 6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có) Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy Chỉ có trong khu vực nguy hiểm khi có thiết bị hô hấp khép kín. Tránh tiếp xúc với da bằng cách giữ khoảng cách an toàn hoặc bằng cách mặc quần áo bảo hộ phù hợp. Ngăn chặn việc nước chữa cháy gây ô nhiễm cho nguồn nước mặt hoặc hệ thống nước ngầm. Di chuyền bình chứa khỏi nơi nguy hiểm và làm mát bằng nước. |
| III. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ |
| 1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
Pha loãng với nước, lau sạch hoặc hấp thụ với vật liệu khô trơ và đặt trong vật chứa chất thải phù hợp 2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng Chất lỏng dễ cháy, cần tránh xa nguồn nhiệt. Tránh xa các nguồn phát lửa. Ngừng bị rò rỉ nếu không có rủi ro, hấp thụ với đất khô, cát, vật liệu không dễ cháy khác. Không chạm vào vật liệu bị tràn đổ. Ngăn chặn xâm nhập vào hệ thống cống rãnh. |
| IV. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ |
| 1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…)
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung…) |
| V. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN |
| 1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …) Cung cấp hệ thống thông hơi hoặc kiểm soát kỹ thuật khác để nồng độ hơi dưới ngưỡng cho phép. Đảm bảo nơi bồn nước rửa mắt hoặc vòi sen phải gần nơi làm việc.
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc – Bảo vệ mắt: Kính bảo hộ; – Bảo vệ thân thể: Quần áo bảo hộ chống tĩnh điện và chống cháy; – Bảo vệ tay: Tiếp xúc hoàn toàn : Chất liệu găng tay: Cao su butyl Độ dày của găng: 07 mm; Thời gian thấm: >480 min; Tiếp xúc với một lượng nhỏ: Chất liệu găng tay: Mủ cao su thiên nhiên Chiều dày của găng: 0.6 mm; Thời gian thấm: > 10 min – Bảo vệ chân: Ủng cao su. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: Sử dụng như phương tiện bảo hộ lao động 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…) |

