Giải pháp kết cấu, công nghệ và thiết bị được qui định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình- Yêu cầu thiết
Tiêu chuẩn này là bắt buộc áp dụng. Cho phép áp dụng thêm các tiêu chuẩn khác khi có đảm bảo trình độ kĩ thuật và an toàn cao hơn quy định của tiêu chuẩn này và quy định những yêu cầu cơ bản về phòng cháy và chống cháy khi thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo nhà và công trình cũng như khi thẩm định thiết kế và xét quyết định đưa nhà, công trình vào sử dụng.
Khi thiết kế nhà và công trình ngoài việc tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này, còn phải tuân theo các quy định có liên quan ở các tiêu chuẩn hiện hành khác.
Các công trình đặc thù chuyên ngành có yêu cầu phòng cháy và chống cháy đặc biệt có những quy định phòng cháy và chống cháy riêng, ví dụ: kho chứa các chất dễ cháy, dễ nổ, kho chứa các hóa chất độc hại. Các công trình trên chỉ áp dụng một số quy định thích hợp của tiêu chuẩn này.
Các công trình tạm thời, có thời gian sử dụng không quá 5 năm chỉ áp dụng phần lối thoát nạn và tham khảo các phần khác của tiêu chuẩn này.
Giải pháp kết cấu, công nghệ và thiết bị được qui định như sau:
Số tầng nhà chiều dài giới hạn, diện tích xây dựng lớn nhất theo bậc chịu lửa của các công trình dân dụng được quy định trong bảng.
Bảng
| Bậc chịu lửa | Số tầng | Chiều dài giới hạn lớn nhất của ngôi nhà, (m) | Diện tích xây dựng lớn nhất cho phép, (m2) | ||
| Có tường ngăn cháy | Không có tường ngăn cháy | Có tường ngăn cháy | Không có tường ngăn cháy | ||
| I ÷ II | Không quy định | Không quy định | 110 | Không quy định | 2200 |
| III | 1 ÷ 5 | Không quy định | 90 | Không quy định | 1.800 |
| IV | 1 | 140 | 70 | 2.800 | 1.400 |
| IV | 2 | 100 | 50 | 2.000 | 1.000 |
| V | 1 | 100 | 50 | 2.000 | 1.000 |
| V | 2 | 80 | 40 | 1.600 | 800 |
Chú thích: Nhà ở kiểu đơn nguyên với bậc chịu lửa I và II có kết cấu chịu lực của mái không cháy thì cho phép không xây dựng tường ngăn cháy.
Bậc chịu lửa cần thiết và số tầng giới hạn của nhà trẻ mẫu giáo, bệnh viện, nhà hộ sinh, trường học, cửa hàng, hội trường, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu bóng tùy thuộc quy mô công trình và được quy định trong bảng.
| Tên công trình và quy mô | Bậc chịu lửa của công trình | Số tầng hạn chế |
| Nhà trẻ mẫu giáo:
a) Dưới 50 cháu b) Trên 50 cháu |
V ÷ IV III ÷ II |
1 tầng 2 tầng |
| Bệnh viện, nhà hộ sinh:
a) Dưới 50 giường b)Trên 50 giường c) Không phụ thuộc số giường |
V ÷ IV III II |
1 tầng 2 tầng Không quy định |
| Nhà học:
a) Dưới 360 chỗ b) Từ 360 đến 720 chỗ c) Từ 720 chỗ trở lên |
V ÷ IV III II |
1 tầng 2 tầng 4 tầng |
| Công trình văn hóa (rạp chiếu bóng, rạp hát…)
a) Dưới 800 chỗ b) Trên 800 chỗ |
III II |
2 tầng Không quy định |
| Hội trường, câu lạc bộ, nhà văn hóa:
a) Dưới 300 chỗ b) Từ 300 chỗ đến 800 chỗ c) Trên 800 chỗ |
V ÷ IV III II |
1 tầng 3 tầng Không quy định |
| Công trình thương nghiệp (bách hóa, lương thực, thực phẩm) không phụ thuộc vào quy mô | V
IV III II |
1 tầng
2 tầng 3 tầng Không quy định |
Trong nhà ở, khi có bố trí các phòng sử dụng công cộng (cửa hàng, phòng sinh hoạt chung, nhà trẻ, mẫu giáo), thì các phòng này phải ngăn cách với phòng ở bằng tường và sàn không cháy, với giới hạn chịu lửa không dưới 45 phút.
Số tầng tối đa cho phép, bậc chịu lửa cần thiết của ngôi nhà và diện tích sàn tối đa cho phép giữa các tường ngăn cháy theo hạng sản xuất, phải theo quy định của bảng.
Bảng
| Hạng sản xuất | Số tầng tối đa cho phép | Bậc chịu lửa của ngôi nhà | Diện tích sàn tối đa giữa các tường ngăn cháy, (m2) | ||
| Nhà tầng 1 | Nhà tầng 2 | Nhà cao trên 2 tầng | |||
| 1. A và B | 6 | I | Không quy định | ||
| 2. A và B (trong trường hợp không sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) | 6 | II | |||
| 3. A (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) | 6 | II | Không quy định | 5.200 | 3.500 |
| 4. B (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) | 6 | II | 10.400 | 7.800 | |
| 5. C | Không quy định | I ÷ II | Không quy định | ||
| 3
1 1 |
III
IV V |
5.200
2.600 1.200 |
3.500 | 2.600 | |
| 6. D | Không quy định | I ÷ II | Không quy định | ||
| 3
1 1 |
III
IV V |
6.500
3.500 1.500 |
2.500 | 3.500 | |
| 7. E | Không quy định | I + II | Không quy định | ||
| 3
1 1 |
III
IV V |
7.800
3.500 2.600 |
6.500 | 3.500 | |
| 8. F | Không quy định | Xem Bảng 4 | Không quy định | ||
Chú thích:
1) Các gian sản xuất có các thiết bị chữa cháy tự động (Kiểu màn nước hay kiểu xối nước) diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng 100% so với tiêu chuẩn đã quy định ở bảng 11;
2) Khi các phòng hoặc gian sản xuất được trang bị các thiết bị báo cháy tự động, thì diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng 25 %, so với tiêu chuẩn đã quy định ở bảng 11;
3) Diện tích sàn tầng một giữa các tường ngăn cháy của nhà nhiều tầng, lấy theo tiêu chuẩn của nhà một tầng khi trần một có giới hạn chịu lửa 150 phút;
4) Đối với các ngôi nhà bậc chịu lửa II, trong đó có liên quan đến sản xuất chế biến gỗ, thì diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy không quy định đối với nhà một tầng. Đối với nhà hai tầng, diện tích sàn giữa hai tường ngăn cháy tối đa là 7800m2, còn đối với nhà nhiều tầng hơn thì diện tích sàn giữa hai tường ngăn cháy tối đa là 5200m2;
5) Trong các ngôi nhà sản xuất một tầng có bậc chịu lửa I và II, cho phép không thiết kế tường ngăn cháy. Quy định này không áp dụng đối với nhà có bậc chịu lửa II mà trong đó sản xuất hóa chất, chế biến gia công dầu khí, hoặc các kho chứa vật liệu hay sản phẩm dễ cháy; các ngôi nhà sản xuất gia công chế biến gỗ;
6) Trong các ngôi nhà một tầng, bậc chịu lửa II, IV, V do yêu cầu kĩ thuật có thể thiết kế các vùng ngăn cháy được lấy theo tiêu chuẩn như giữa hai tường ngăn cháy quy định trong bảng.
Trường hợp nhiều hạng sản xuất đặt trong cùng một ngôi nhà, hoặc một phần của ngôi nhà được giới hạn giữa hai tường ngăn cháy, bậc chịu lửa cũng như số tầng cho phép của ngôi nhà, phải xác định theo hạng sản xuất có mức độ nguy hiểm nhất về cháy nổ bố trí trong đó.
Chú thích: Khi diện tích và khối tích các phòng có mức độ nguy hiểm nhất về cháy, nổ không lớn quá 5% so với diện tích và khối tích toàn nhà hay một phần nhà giữa hai tường ngăn cháy thì không theo quy định này. Khi đó, phải có những biện pháp phòng cháy riêng biệt (thông hơi cục bộ để ngăn ngừa khả năng gây ra cháy ở những phòng này và khả năng lan cháy từ những phòng này ra toàn bộ ngôi nhà).
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

