Các thuật ngữ và định nghĩa trong tổ chức được qui định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9310-8:2012(ISO 8421-8;1990) Phòng cháy chữa cháy – Từ Vựng – Phần 8: Thuật ngữ chuyên dùng cho chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
TCVN 9310-8:2012 ( ISO 8421-8:1990) do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm. Các thuật ngữ được xếp theo thứ tự chữ cái tiếng Anh.
Các thuật ngữ và định nghĩa về tổ chức trong phòng cháy chữa cháy:
Báo cháy: Xem 3.1.1, TCVN 9310-3:2012 (ISO 8421-3).
Thời gian có mặt tại đám cháy: Khoảng thời gian từ khi nhận được tin báo cháy hoặc trường hợp khẩn cấp khác đến khi lực lượng, phương tiện chữa cháy đến được hiện trường.
Phiếu điều phối: Xem phiếu dự trù (3.1.1.29).
Tháp tập luyện: Nhà cao kiểu tháp chủ yếu được dùng cho đội chữa cháy tập luyện và để phơi khô vòi chữa cháy.
Tin báo khẩn cấp: Báo cháy hoặc các trường hợp khẩn cấp khác mà đội chữa cháy nhận được.
Số máy khẩn cấp: Số điện thoại đặc biệt được dùng để với trạm dịch vụ cấp cứu.
Báo cháy giả: Việc gọi khẩn cấp diễn ra khi không có sự cố khẩn cấp.
CHÚ THÍCH: Xem thêm thuật ngữ 3.1.1.8, 3.1.1.9 và 3.1.1.10.
Báo cháy giả ác ý: Báo cháy giả phát ra do một người biết rõ không có sự cố khẩn cấp.
Báo cháy giả với dụng ý tốt: Báo cháy giả phát ra do một người với dụng ý tốt tin rằng có cháy hoặc sự cố khẩn cấp.
Báo cháy giả, do hỏng hóc hệ thống: Báo cháy giả do thiết bị hỏng hóc phát ra.
Báo cháy: Xem báo cháy (3.1.1.1)
Đội chữa cháy: Tổ chức gồm những người được huấn luyện, có phương tiện và thiết bị để dập tắt các đám cháy và các trường hợp khẩn cấp khác.
Nhiệm vụ đội chữa cháy: Thuật ngữ chung để chỉ các hoạt động của đội chữa cháy có thể bao gồm cả việc cứu nạn (có thể kể cả cấp cứu y tế), chữa cháy, cứu nạn và phòng chống cháy.
Đội chữa cháy tư nhân: Đội chữa cháy được thành lập và cấp kinh phí trong khuôn khổ của một tổ chức để đảm bảo việc phòng cháy chữa cháy đối với tài sản và con người của tổ chức đó.
Đội chữa cháy công cộng: Đội chữa cháy được điều hành bằng quy chế, thực hiện việc chữa cháy, cứu nạn hoặc các công việc sự cố khẩn cấp khác và trong một số trường hợp, thực hiện việc phòng cháy với cộng đồng.
Đội chữa cháy tại chỗ: Xem đội chữa cháy tư nhân (3.1.1.14).
Gọi báo cháy: Báo cháy do một người nói trực tiếp hoặc gọi điện thoại tới phòng điều khiển chữa cháy, TCVN 9310-3:2012 (ISO 8421-3).
Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy: Xem đội chữa cháy (3.1.1.12).
Nhân viên chữa cháy: Thành viên tham gia một cách chủ động vào hoạt động của đội chữa cháy.
Nhân viên chữa cháy chuyên nghiệp: Người có nghề nghiệp chính là chữa cháy.
Nhân viên chữa cháy không chuyên: Người mà nghề nghiệp chính không phải là chữa cháy nhưng được lấy làm nhân viên chữa cháy vào từng thời gian.
Nhân viên chữa cháy lưu dung:Xem nhân viên chữa cháy không chuyên (3.1.1.20).
Nhân viên chữa cháy tình nguyện: Xem nhân viên chữa cháy không chuyên (3.1.1.20).
Kho phương tiện chữa cháy: Trạm chữa cháy không thường xuyên có nhân viên trực (xem trạm chữa cháy 3.1.1.25).
Trạm chữa cháy: Tòa nhà dành cho nhân viên đội chữa cháy, để phương tiện, thiết bị chữa cháy (xem kho phương tiện chữa cháy 3.1.1.24).
Báo cháy sơ cấp: Xem sự dự trù trang thiết bị (3.1.1.28).
Cán bộ chỉ huy: Cán bộ chỉ huy một trạm chữa cháy, phương tiện hoặc các hoạt động ở hiện trường có cháy hoặc ở một tình trạng khẩn cấp khác
Dự trù trang thiết bị: Số lượng và chủng loại trang thiết bị mà đội chữa cháy dự kiến trước để đáp ứng sơ bộ ban đầu ở một tình trạng khẩn cấp.
Bảng dự trù trang thiết bị: Bảng ghi chi tiết các trang thiết bị được dự trù trước.
Thời gian xuất xe: Khoảng thời gian từ khi nhận được thông báo về đám cháy hoặc một tình trạng khẩn cấp khác tới khi phương tiện chữa cháy rời trạm chữa cháy (xem thời gian có mặt tại đám cháy 3.1.1.2).
Thời gian đáp ứng: Xem thời gian có mặt tại đám cháy (3.1.1.2).
Bảng điều hành: Xem bảng dự trù trang thiết bị (3.1.1.28).
Cột trượt: Cột cố định được đội viên chữa cháy dùng để tụt xuống nhanh từ những tầng trên của trạm chữa cháy.
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

