Các thuật ngữ về thiết bị thở dùng trong phòng cháy chữa cháy được qui định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9310-8:2012(ISO 8421-8;1990) Phòng cháy chữa cháy – Từ Vựng – Phần 8: Thuật ngữ chuyên dùng cho chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm.
TCVN 9310-8:2012 ( ISO 8421-8:1990) do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm. Các thuật ngữ được xếp theo thứ tự chữ cái tiếng Anh.
Các thuật ngữ về thiết bị thở dùng trong phòng cháy chữa cháy được qui định như sau:
Thiết bị thở: Thiết bị kín dùng không khí nén hoặc oxy dùng cho nhân viên chữa cháy hoạt động trong môi trường không có không khí trong một thời gian nhất định.
Thiết bị thở có liên lạc: Thiết bị thở chuyên dụng có gắn phương tiện thông tin để liên lạc giữa nhân viên sử dụng thiết bị thở với người chỉ huy đội vận hành thiết bị thở.
Thiết bị thở dùng không khí nén: Thiết bị thở dùng không khí nén trong đó không khí thở ra không được dùng lại và việc cấp không khí được điều chỉnh bởi yêu cầu thở của người mang thiết bị.
Bảng kiểm soát thiết bị thở: Bảng trên đó thể hiện các nhãn hiệu chứng nhận thiết bị thở và để ghi thông tin bổ sung trên đó, chẳng hạn thời gian sử dụng và vị trí của người đeo thiết bị. Thường có để một đồng hồ và thời gian biểu làm việc.
Bảng kiểm soát thiết bị thở giai đoạn 1: Bảng kiểm soát thiết bị thở được dùng khi chỉ có một điểm vào nhà và khi có không quá bốn người mang thiết bị thở.
Bảng kiểm soát thiết bị thở giai đoạn 2: Bảng kiểm soát thiết bị thở được dùng khi có hơn một điểm vào nhà hoặc khi có quá bốn người mang thiết bị nhằm điều phối và kiểm soát hoạt động ở điểm cuối giai đoạn 1.
Nhãn chứng nhận thiết bị thở: Thẻ kiểm tra cá nhân trên đó có ghi tên người mang, thời gian vào nhà và áp lực xi lanh tại thời điểm đó; thẻ được gửi đi cùng với nhân viên kiểm tra thiết bị thở.
Thiết bị thở áp lực dương: Thiết bị thở trong đó áp suất không đổi, vượt quá áp suất khí quyển, được bảo quản trong mặt nạ.
Dây an toàn của thiết bị thử: Dây phát sáng được dùng để giúp người mang thiết bị thở tìm thấy được đường ra khỏi môi trường đầy khói.
Dây an toàn thiết bị thở cá nhân: Đoạn dây của những người đeo thiết bị thở mang theo và họ có thể mắc nó với dây an toàn thiết bị thở như là một biện pháp an toàn bổ sung.
Thiết bị thở tuần hoàn (cách ly): Thiết bị thở thường dùng oxy, trong đó không khí thở ra được quay vòng trở lại và việc cung cấp được điều chỉnh theo một tỉ lệ không đổi.
Máy báo nguy hiểm cá nhân bằng tín hiệu: Thiết bị mà người sử dụng thiết bị thở mang theo, nó sẽ vang lên tín hiệu báo nguy hiểm khi được tác động bằng tay hoặc tự động.
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

