Phân định công thức đám cháy đám cháy thử khác đối với mỗi bình chữa cháy dùng bột chữa cháy có công suất vượt quá 144B được qui định tại Phụ lục A tại TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7026:2013 ISO 7165:2009 CHỮA CHÁY – BÌNH CHỮA CHÁY XÁCH TAY – TÍNH NĂNG VÀ CẤU TẠO
Đây là một phương pháp thử khác để đánh giá bình chữa cháy dùng bột chữa cháy có suất vượt quá 144B. Phương pháp sử dụng một mẫu đám cháy thử nhỏ và hai bình chữa cháy nhỏ có chứa cùng một chất chữa cháy như đối với một mẫu thử đánh giá để xác định tốc độ phun và thời gian chữa cháy và sau đó giải một loạt các phương trình toán học để xác định công suất của mẫu thử như đã chỉ ra trong sơ đồ quá trình trong phụ lục A này.
Phân định công thức đám cháy
- Số lượng bột nhỏ nhất yêu cầu
Các giá trị a và b đối với công suất được đánh giá phải được tính toán từ các công thức (A.6) và (A.7).
a’ = cA20,5
b’ = dA20,75
trong đó A2, diện tích đối với công suất được phân định, được xác định từ Bảng A1
VÍ DỤ: Đối với công suất được phân định 177B, với c = 2,43 và d = 0,05 từ ví dụ trong A.2.1.3.2 và A2 = 11,9 m2 từ Bảng A.1, a’ = 8,38, b’=0,32.
Qmin, lượng chất chữa cháy bột nhỏ nhất để dập tắt đám cháy loại B, phải được tính toán từ công thức (A.8).
Qmin = (2a’R2) /(R – b’)
trong đó R là tốc độ phun của bình chữa cháy nguyên mẫu và a’,b’ được tính toán từ các công thức (A.6) và (A.7).
- Phân định công suất đám cháy của bình chữa cháy nguyên mẫu
Tốc độ phun của bình chữa cháy nguyên mẫu R phải được đo theo A.2.1.1. Phải đưa ra công suất phân định của bình chữa cháy nguyên mẫu nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
Lượng nạp của bình chữa cháy lớn hơn Qmin trên đường cong Guise.
Tầm phun nhỏ nhất phải theo chỉ dẫn trong Bảng A.2.
Tốc độ phun R của bình chữa cháy lớn hơn 2b’.
Chất chữa cháy phải giống như chất chữa cháy được dùng trong A.2.1.
Hình dạng bên trong của vòi phun được sử dụng trên bình chữa cháy nguyên mẫu phải tỷ lệ về kích thước với vòi phun được sử dụng để xác định R1 và R2 và để dập tắt đám cháy thử.
Hệ số thể tích bên trong (lượng bột nạp chia cho thể tích bên trong) phải tương tự như bình chữa cháy thử, cộng hoặc trừ 2 %
Bảng A.1 – Cỡ kích thước đám cháy thử
|
Cỡ kích thước đám cháy thử |
A1 |
Công suất được phân định |
A2 |
|
89B |
2,80 |
183B |
5,75 |
|
144B |
4,52 |
296B |
9,32 |
Bảng A.2 – Tầm phun nhỏ nhất
|
Công suất được phân định |
Tầm phun nhỏ nhất M |
|
183 |
3,6 |
|
296 |
4,7 |
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19000340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

