Thuật ngữ và định nghĩa về bình chữa cháy có bánh xe

Thuật ngữ và định nghĩa về bình chữa cháy có bánh xe được qui định ở tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7027:2013 (ISO 11601:2008) Chữa cháy – Bình chữa cháy có bánh xe – Tính năng và cấu tạo. TCVN 7027:2013 thay thế TCVN 7027:2002 (ISO 11601:1999) và do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 7027:2013 được quy định các yêu cầu chính để đảm bảo an toàn, độ tin cậy và tính năng của bình chữa cháy có bánh xe

Thuật ngữ và định nghĩa về bình chữa cháy có bánh xe được quy định như sau:

1. Lô (batch): Nhóm các sản phẩm cùng loại được chế tạo trên cùng một dây chuyền sản xuất sử dụng cùng một loại vật liệu trong một ca sản xuất.

2. Thân (body): Vỏ kim loại của một bình chữa cháy được thiết kế để chứa chất chữa cháy bao gồm cả đai viền.

3. Tầm phun xa (bulk range): Tầm phun của một bình chữa cháy khi 50 % chất chữa cháy đã được phun ra với van phun mở hoàn toàn.

4. Áp suất nổ (burst pressure) Pb

Áp suất tại đó bình chữa cháy bị phá hủy.

5. Lượng nạp của bình chữa cháy (charge of extinguisher): Khối lượng hoặc thể tích của chất chữa cháy chứa trong bình chữa cháy được biểu thị bằng thể tích (tình bằng lít) đối với các bình chữa cháy dùng nước và được biểu thị bằng khối lượng (tính bằng kilôgam) đối với các bình chữa cháy khác.

6. Phân loại đám cháy (classification of fires)

– Loại A: Đám cháy các chất rắn (thông thường là các chất hữu cơ) khi cháy thường kèm theo sự tạo ra than hồng;

– Loại B: Đám cháy các chất lỏng và chất rắn hóa lỏng;

– Loại C: Đám cháy các chất khí;

– Loại D: Đám cháy các kim loại.

7. Chất chữa cháy sạch (clean agent): Chất chữa cháy thể khí hoặc thể lỏng bay hơi không dẫn điện, không để lại cặn khi bay hơi.

8. Tấm bịt (closure): Chi tiết khác với bộ phận an toàn hoặc áp kế dùng để chịu áp suất bên trong và che kín thân bình chữa cháy.

9. Sự phun hết (complete discharge): Điểm trong quá trình phun của một bình chữa cháy khi áp suất bên trong bình cân bằng với áp suất bên ngoài với van điều khiển được mở hoàn toàn.

10. Thời gian phun có hiệu (effective discharge time): Thời gian từ khi bắt đầu phun chất chữa cháy tại vòi phun tới điểm hóa khí của dòng phun với van điều khiển được mở hoàn toàn.

11. Bình chữa cháy (extinguisher)

Dụng cụ đựng chất chữa cháy dùng để phun và hướng chất chữa cháy vào đám cháy bằng tác động của áp suất bên trong.

CHÚ THÍCH: Việc phun chất chữa cháy có thể được thực hiện bằng:

a) Khi đẩy nén trực tiếp trong bình (áp suất bên trong bình chứa chất chữa cháy không đổi)

b) Hoạt động của chai khí đẩy hoặc bình đẩy (sự tăng áp tại thời điểm sử dụng bằng cách giải phóng khí có áp trong một bình hoặc chai chứa riêng có áp suất cao).

12. Chất chữa cháy (Extinguishing medium)

Chất chứa trong bình chữa cháy dùng để dập tắt đám cháy.

13. Hệ số nạp (fill density)

Khối lượng nạp tính bằng kilogram của chất chữa cháy trên một lít dung tích của bình chữa cháy được lắp đặt hoàn chỉnh với đầy đủ các van và phụ tùng bên trong để sử dụng.

14. Điểm hóa khí (gas point): Điểm mà ở đó môi chất được phun ra thay đổi từ trạng thái chủ yếu là lỏng sang trạng thái chủ yếu là khí.

15. Mức tác động có hại thấp nhất quan trắc được (lowest observable adverse effect)

Nồng độ thấp nhất tại đó quan trắc được tác động có hại đến sinh lý hoặc tác động độc hại.

16. Áp suất làm việc lớn nhất (maximum service pressure)

Pms

Áp suất cân bằng trong một bình chữa cháy được nạp và nén một cách bình thường và được ổn định tại nhiệt độ 60o C trong thời gian ít nhất là 18h.

17. Khí đẩy (propellant): Khí nén không được dùng để nạp lại sau khi sử dụng.

18. Bình chữa cháy nạp lại được (rechargeable extinguisher): Bình chữa cháy được thiết kế để nạp lại sau khi sử dụng.

3.19. Áp suất làm việc (service pressure) Ps: Áp suất cân bằng trong một bình chữa cháy được nạp và nén một cách bình thường và được ổn định tại nhiệt độ 20o C trong thời gian ít nhất 18 h.

3.20. Áp suất thử (test pressure) Pt : Đối với bình chữa cháy có bánh xe áp suất thấp, Pt là giá trị lớn nhất của 1,43 x Pms; 2,5 x Ps hoặc 2,0 MPa.

21. Bình chữa cháy có bánh xe (wheeled fire extinguisher)

Thiết bị chữa cháy đặt trên các bánh xe có khối lượng tổng lớn hơn 20 kg đến 450 kg được thiết kế để có thể được vận hành và vận chuyển đến đám cháy bởi một người.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) 

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

Leave a Reply

090306 3599