Phụ lục về các yếu tố nguy hiểm cháy nổ của các máy và thiết bị sản xuất có bụi cháy được quy định trong Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 5279:1990 An toàn cháy nổ – Cháy nổ – Yêu cầu chung.
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung đảm bảo an toàn cháy nổ, được áp dụng đối với các thiết bị và quá trình sản xuất có bụi cháy.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các thiết bị, và quá trình sản xuất có bụi cháy của chất nổ và chất phóng xạ.
Phụ lục về các yếu tố nguy hiểm cháy nổ của các máy và thiết bị sản xuất có bụi cháy như sau:
1.Các máy nghiền:
Có nồng độ nguy hiểm nổ của hỗn hợp bụi với không khí ở trong máy;
Hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí thoát ra ngoài máy, do có áp suất dư ở trong máy. Áp suất dư ở trong máy do: quá trình nạp liệu, hoạt động của các chi tiết máy làm không khí bị nung nóng, dòng không khí do các bộ phận chuyển động nhanh của máy hoặc quạt gió tạo nên, nổ hỗn hợp bụi với không khí;
Tự cháy vật liệu nghiền tại chỗ nạp, chứa vật liệu và trong trong toàn bộ máy khi ngừng hoạt động;
Tia lửa do va chạm (đá hoặc mẫu kim loại rơi vào trong máy cùng với nguyên liệu, các chi tiết máy va chạm với nhau hoặc bị gãy)
Tia lửa từ thiết bị điện đang làm việc;
Tia lửa tĩnh điện (do ma sát, do các vật liệu nghiền tích điện)
Các bề mặt máy bị đốt nóng do ma sát của các chi tiết máy (thường là các vòng bị lắp không đúng kỹ thuật, thiếu bôi trơn hoặc cát bụi chui vào).
Hơi và khí cháy của vật liệu nghiền được tạo ra do nhiệt phân khí đốt nóng mạnh.
2. Các máy sàng:
Có nồng độ hỗn hợp bụi nguy hiểm nổ;
Hỗn hợp bụi với không khí có nguy hiểm nổ thoát ra ngoài máy do áp suất dư. Áp suất dư này được tạo nên do quá trình nạp liệu hoặc nổ hỗn hợp bụi với không khí.
Vật liệu được sàng tự cháy tại nơi tích tụ và trong toàn bộ máy khi ngừng hoạt động.
Tia lửa tĩnh điện;
Tia lửa từ các thiết bị điện đang hoạt động;
Các bề mặt bị nung nóng do ma sát trong quá trình chuyển động.
3. Máy sấy đối lưu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy, sấy kiểu lớp sôi, sấy kiểu Roto, tang trống)
Hỗn hợp nguy hiểm của bụi với không khí thoát ra ngoài máy sấy do các chỗ nối không kín hoặc nổ hỗn hợp bụi;
Sự tạo thành hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí do tăng tốc độ của chất mang nhiệt, cũng như trong quá trình chất, dỡ tải và xúc vật liệu sấy (máy sấy, hầm sấy, băng sấy)
Nồng độ nguy hiểm nổ của bụi trong máy sấy (sấy kiểu phun, lớp sôi, roto và tang trống)
Phá dỡ mối tác động tương hỗ thủy động lực giữa các pha trong máy sấy do non tải hoặc quá tải (sấy kiểu phun, kiểu lớp sôi, roto và tang trống). Tự bốc cháy vật liệu sấy khi tăng nhiệt độ của chất mang nhiệt, máy bị đốt nóng do ma sát, thời gian sấy lâu (máng sấy, hầm sấy, băng sấy) hoặc tại các chỗ lắng đọng trong máy khi máy ngừng hoạt động (sấy kiểu phun, kiểu lớp sôi, kiểu roto, tang trống)
Tia lửa do va chạm với ma sát; Tia lửa tĩnh điện;
Tia lửa từ các thiết bị điện đang hoạt động; Tàn lửa của chất mang nhiệt;
Tự bốc cháy tại các chỗ tích tụ bụi (máng sấy, hầm sấy, băng sấy)
4. Máy sấy theo phương pháp dẫn (sấy lăn, sấy dạng ống, sấy kiểu xoắn, sấy giàn, sấy bao, sấy dung tích)
Hỗn hợp nguy hiểm nổ của hỗn hợp bụi với không khí ở trong máy sấy tại thời điểm nạp và dỡ nguyên liệu;
Hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí thoát ra ngoài tại các chỗ nối không kín, trong quá trình chất dỡ nguyên liệu, nổ hỗn hợp bụi với không không khí;
Vật liệu sấy tự bốc cháy tại những chỗ tích tụ bụi, những chỗ có ma sát làm tăng nhiệt độ vượt quá nhiệt độ cho phép hoặc do phản ứng hóa học giữa vật liệu sấy với bề mặt được nung nóng khi máy ngừng hoạt động;
Vật liệu sấy bốc cháy do tăng nhiệt độ đốt nóng bề mặt tiếp xúc cao hơn nhiệt độ cho phép;
Tia lửa do va chạm hoặc ma sát;
Tia lửa từ các thiết bị điện đang hoạt động
5. Buồng lắng bụi
Sự tạo thành nồng độ nguy hiểm nổ khi mà sạch buồng lắng bụi;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài do áp suất dư của quạt gió tạo nên hoặc trong khi làm sạch buồng lắng bụi;
Tự cháy bụi bám trên các chắn bụi;
Tàn lửa của hỗn hợp bụi với không khí mang theo từ các máy xung quanh.
6. Thiết bị lọc bụi kiểu xiclon
Nồng độ nguy hiểm nổ của bụi trong thiết bị lọc;
Hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí thoát ra ngoài theo các ống giữa xiclon;
Bụi thoát ra khi tháo bụi;
Tăng áp suất do quạt gió;
Bụi lắng đọng tự cháy ở phần chóp xiclon;
Tàn lửa của hỗn hợp bụi với không khí mang theo từ các máy xung quanh;
Tia lửa do va chạm khi nạo các vật – bám dính vào thiết bị lọc;
7. Thiết bị lọc bụi kiểu tay áo
Sự tạo thành nồng độ nguy hiểmnổcủa bụi khi lắc thiết bịlọc;
Bụi bốc lên tại nơi thải bụi nằmphía dưới thiết bịlọc bụi khi lắc;
Bộ lọc bụi bị hư hỏng;
Tự bốc cháy bụi lắng đọng ở trong ống hoặc bụi tích tụ ở phía dưới chỗ gấp khúc ở dây truyền tải;
Tia lửa tĩnhđiện;
Tàn lửa do hỗn hợp bụi với không khí mang theo từ các máy xung quanh.
8. Thiết bị lọcbụi tĩnh điện
Nồng độ nguy hiểmcủa bụi ở trong thiết bị;
Phóng tia lửa điện giữacác đầu dâyđiện khi bị đứt;
Sự xâmnhập không khí có độ ẩmcao làmngưng tụ nhanh hơi nước tạo thành cầu nốilàmvón cục khi bụi rơi;
Sự định tâm các cực điện không tốt;
Tàn lửa cháy ở phía trên dòng bụi;
Tựcháy khi tháo không hết bụi ra khỏi thùng chứa.
9. Gầu nâng
Sự tạo thành nồng độ nguy hiểmcủa bụi khi chất và dỡ nguyên liệu;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài thiết bịtại các chỗ nối không kín.
Tự bốc cháy bụi ở chân thiết bị nâng kiểu đứng và tại các chỗcó ma sát;
Tia lửa do va chạmkhưđứt gầu múchoặc băng gầu;
Tia lửa tĩnhđiện ở hệthống truyền động;
Tia lửa từ các thiết bị điện đang hoạtđộng.
10. Thiết bị băng tải (kiểunằm ngang, nghiêng)
Sự hình thành hỗn hợp nguy hiểm nổ của bụi với không khí;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài do áp suất dư khi phun, trộn nguyên liệu trong giai đoạn nạp liệu, nổ hỗn hợp bụi với không khí;
Tự cháy do sự tác động của phản ứng nhiệt hóa giữa các chất phụ gia và nguyên liệu khi không kịp chuyển tải nguyên liệu tại các chỗ chứa;
Tia lửa tĩnh điện; Tia lửa do va chạm;
Bề mặt tiếp xúc với nguyên liệu bị nung nóng do có ma sát trong máy.
11. Thiết bị vận chuyển bằng khí nén
Nồng độ nguy hiểm của bụi với không khí;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài đường ống tại các chỗ nối không kín hoặc nổ hỗn hợp bụi với không khí;
Tự cháy lớp bụi trên các đoạn ống nằm ngang, đoạn ống cụt và ống thu;
Tia lửa tĩnh điện;
Tia lửa do va chạm và ma sát.
12. Các máy trộn
Nồng độ nguy hiểm nổ của bụi với không khí;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài do áp suất dư khi phun, trộn nguyên liệu trong giai đoạn nạp liệu, nổ hỗn hợp bụi với không khí;
Tự cháy do sự tác động của phản ứng nhiệt hóa giữa các chất phụ gia và nguyên liệu khi không kịp chuyển tải nguyên liệu tại các chỗ chứa;
Tia lửa tĩnh điện;
Tia lửa do va chạm;
Bề mặt tiếp xúc với nguyên liệu bị nung nóng do ma sát bên trong máy.
13. Thùng chứa
Sự tạo thành nồng độ nguy hiểm nổ của bụi khi đổ bụi vào thùng chứa hoặc tự thải;
Hỗn hợp bụi với không khí thoát ra ngoài thùng chứa khi chuyển liệu từ thùng chứa đến bộ phận tiếp liệu;
Tự cháy do chứa bụi quá lâu;
Tàn lửa do hỗn hợp của bụi với không khí mang theo từ các máy xung quanh;
Tia lửa tĩnh điện;
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19000340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

