Báo cáo ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu

BÁO CÁO ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CHI TIẾT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU

(Ban hành kèm theo Thông tư số    /2018/TT-BTNMT ngày     tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng báo cáo đánh giá chi tiết

– Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh ra đời của báo cáo.

– Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng báo cáo.

– Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xây dựng báo cáo.

– Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo.

1.2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá thiệt hại sơ bộ và chi tiết tác động của dầu tràn trên biển đến tài nguyên môi và môi trường

1.2.1. Căn cứ pháp luật

– Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực hiện đánh giá sơ bộ, trong đó nêu đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản và đối tượng điều chỉnh của văn bản.

– Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện điều tra, khảo sát.

1.2.2. Căn cứ kỹ thuật

Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật và các tài liệu kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện điều tra, khảo sát.

1.2.3. Phương pháp thực hiện điều tra, khảo sát

– Liệt kê đầy đủ các phương pháp điều tra, khảo sát và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện điều tra, khảo sát

– Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ cơ sở của việc lựa chọn các phương pháp.

– Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở bước nào của quá trình thực hiện điều tra, khảo sát.

1.2.4. Tài liệu, dữ liệu cho thực hiện điều tra, khảo sát

– Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu sẵn có đã được sử dụng để thực hiện điều tra, khảo sát.

– Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu được thu thập bổ sung trong quá trình thực hiện điều tra, khảo sát.

– Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu tự tạo lập bởi cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch khắc phục, của đơn vị tư vấn về điều tra, khảo sát (từ các hoạt động điều tra, khảo sát, phân tích,…).

1.3. Tổ chức thực hiện điều tra, khảo sát

– Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập kế hoạch khắc phục với quá trình thực hiện điều tra, khảo sát.

– Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia do cơ quan xây dựng kế hoạch lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện điều tra, khảo sát.

– Danh sách (họ tên, học vị, học hàm, chuyên môn được đào tạo) và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện điều tra, khảo sát được thể hiện dưới dạng bảng.

– Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về điều tra, khảo sát với đơn vị hoặc tổ chuyên gia lập kế hoạch khắc phục sự cố nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập kế hoạch khắc phục

CHƯƠNG II: TÓM TẮT VỀ SỰ CỐ TRÀN DẦU

2.1. Vị trí, đặc điểm, quy mô sự cố tràn dầu

2.2. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch khắc phục

Nêu đầy đủ, chính xác tên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch khắc phục: tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, E-mail.

2.3. Mô tả tóm tắt tác động của sự cố tràn dầu

– Phạm vi không gian sự cố tràn dầu.

– Các tác động trước mắt và tiềm tàng của sự cố tràn dầu đến tài nguyên, môi trường, kinh tế xã hội khu vực xảy ra sự cố

CHƯƠNG III. PHẠM VI ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI

3.1. Phạm vi không gian và thời gian của đánh giá sơ bộ

3.1.1. Phạm vi không gian

Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện điều tra, khảo sát (phạm vi không gian thực hiện điều tra, khảo sát là những vùng lãnh hải có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi sự cố tràn dầu).

3.1.2. Phạm vi thời gian

Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo, đánh giá tác động của sự cố tràn dầu trong quá trình điều tra, khảo sát.

3.1.3. Thực hiện điều tra, khảo sát

– Sơ đồ tuyến đo đạc, quan trắc, lấy mẫu

– Thời gian đo đạc, quan trắc, lấy mẫu

– Trang thiết bị thực hiện đo đạc, quan trắc, lấy mẫu.

– Số lượng mẫu đo đạc, quan trắc, lấy mẫu.

3.2. Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội (KT-XH)

3.2.1. Điều kiện địa lý, địa chất

– Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của sự cố tràn dầu.

– Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc tế (di sản thiên nhiên), cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố trên khu vực có khả năng tác động bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của sự cố tràn dầu.

3.2.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn, hải văn

– Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng khác.

– Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn đối với vùng xảy ra sự cố tràn dầu.

– Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan (lốc, bão, lũ lụt, v.v.) đã xảy ra trên khu vực sự cố tràn dầu.

– Mô tả các biểu hiện của biến đổi khí hậu trên khu vực sự cố tràn dầu.

3.2.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên

– Mô tả tổng quát hiện trạng các thành phần môi trường gồm môi trường trầm tích bề mặt đáy biển, môi trường nước biển và môi trường hệ sinh thái biển thuộc vùng có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu.

– Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học (phong phú về gen, loài) trên cạn và dưới nước thuộc vùng sự cố tràn dầu có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi sự cố tràn dầu bao gồm: đặc điểm thảm thực vật (rừng ngập mặn), các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật hoang dã, quý hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai.

– Các dịch vụ hệ sinh thái đang được khai thác và tiềm năng thuộc vùng sự cố tràn dầu.

3.2.4. Điều kiện về kinh tế

Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực sự cố tràn dầu (nông nghiệp, khai khoáng, du lịch, thương mại và ngành khác) có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu.

3.2.5. Điều kiện về xã hội

– Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi sự cố tràn dầu.

– Mô tả về dân số, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi sự cố tràn dầu.

Lưu ý:

– Nội dung trình bày về môi trường tự nhiên và môi trường KT-XH thuộc khu vực chịu tác động bởi sự cố tràn dầu chỉ tập trung vào các thành phần môi trường, KT-XH có tiềm năng chịu tác động bởi việc thực hiện sự cố tràn dầu.

– Thông tin, số liệu về chất lượng các thành phần môi trường phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu sẵn có (tham khảo) và các số liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích được thực hiện trong quá trình điều tra, khảo sát.

CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN

4.1. Các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường được lựa chọn

– Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường được lựa chọn từ các văn bản chính thống liên quan như: nghị quyết, chỉ thị của đảng; văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến đổi khí hậu và các văn bản khác có liên quan.

4.2. Những vấn đề môi trường chính

– Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến sự cố tràn dầu cần xem xét trong điều tra, khảo sát.

Lưu ý:

– Làm rõ cơ sở để lựa chọn các vấn đề môi trường chính liên quan đến sự cố tràn dầu.

– Các vấn đề môi trường chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống nhất ở các phần tiếp theo của báo cáo điều tra, khảo sát.

4.3. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện Kế hoạch khắc phục

– Xác định các nguyên nhân chính có tiềm năng tác động đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện kế hoạch

– Xác định các vấn đề môi trường chính bị tác động khi không thực hiện Kế hoạch

– Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính khi không thực hiện kế hoạch.

4.4. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện kế hoạch

4.4.1. Đánh giá, dự báo tác động của sự cố tràn dầu đến môi trường

– Xác định các tác động của sự cố tràn dầu đến tài nguyên, môi trường khu vực.

– Đánh giá tác động của sự cố tràn dầu đến môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, mức độ nghiêm trọng của tác động, xác suất của tác động.

Lưu ý: Cần đánh giá cả tác động tiêu cực và tích cực, tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động tích lũy.

4.4.2. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính

Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường chính đã được xác định theo không gian và thời gian.

4.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo

– Xác định và nêu rõ những vấn đề còn chưa chắc chắn, thiếu tin cậy trong điều tra, khảo sát, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác động, mức độ nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động, v.v..

– Trình bày rõ lý do, nguyên nhân của từng vấn đề chưa chắc chắn, thiếu tin cậy như: từ số liệu, dữ liệu (thiếu thông tin, dữ liệu cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy…); từ phương pháp đánh giá (tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp…); trình độ chuyên môn của các chuyên gia và các nguyên nhân khác.

300-075 answer analysis Cisco certifications are 300-075 answer analysis highly demanded across 210-260 study guide large 300-075 answer analysis and small IT organizations across the world. 300-075 answer analysis 210-260 study guide Hiring managers prefer candidates who not 200-125 practice material only 300-075 answer analysis have 300-075 answer analysis an 200-125 practice material 300-075 answer analysis 210-260 study guide understanding of the 210-260 study guide topic and 200-125 practice material experience, but having 200-125 practice material completed certification in 210-260 study guide the subject. All the Cisco certifications listed on Exam-Labs 210-260 study guide are 200-125 practice material accepted worldwide and are 300-075 answer analysis a 300-075 answer analysis part of the industry standards. 210-260 study guide Are you looking for 200-125 practice material practice questions and 300-075 answer analysis answers for the Cisco Cisco CCNA Cisco Certified Network 210-260 study guide Associate CCNA exam? 210-260 study guide Exam-Labs 300-075 answer analysis is here to help! We have 200-125 practice material compiled a database of 300-075 answer analysis questions from actual exams in order to 210-260 study guide help you prepare for and pass your exam on the first attempt. All training materials on the site 210-260 study guide are up to date and verified by industry experts. To advance 300-075 answer analysis your 200-125 practice material career 210-260 study guide in 210-260 study guide the information technology industry you 210-260 study guide need high quality and practical 300-075 answer analysis learning, 200-125 practice material Cisco 300-101 certification can help you go 200-125 practice material further 210-260 study guide in the information technology industry.

It is considered 210-260 study guide to be the top certification in 300-075 answer analysis the 300-075 answer analysis global Internetworking field, This certification 200-125 practice material provides 200-125 practice material the expertise engineers need to 200-125 practice material navigate Cisco’s equipment in today’s rapidly changing network environment. In addition to being 200-125 practice material 200-125 practice material recognized by the whole industry, Cisco 300-101 is also an indicator for you to keep 200-125 practice material up-to-date online knowledge.

CHƯƠNG V. THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ

5.1. Thực hiện tham vấn

– Trình bày rõ mục tiêu của tham vấn.

– Nêu rõ nội dung tham vấn, các đối tượng được lựa chọn tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng này.

– Mô tả quá trình tham vấn, cách thức tham vấn, trong đó nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào trong quá trình thực hiện điều tra, khảo sát.

Lưu ý: Việc tham vấn được thực hiện nhiều lần trong quá trình điều tra, khảo sát phải nêu rõ nội dung tham vấn của mỗi lần tham vấn.

5.2. Kết quả tham vấn

– Nêu rõ kết quả tham vấn, trong đó phản ánh đầy đủ các ý kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến nhất trí, phản đối và các kiến nghị đối với bảo vệ môi trường, đối với nội dung điều tra, khảo sát và các ý kiến, kiến nghị khác (nếu có).

– Làm rõ các nội dung, ý kiến đã được tiếp thu, không tiếp thu và nêu rõ lý do.

CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. Về mức độ ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của sự cố tràn dầu

– Mức độ tác động tiêu cực, tích cực của sự cố tràn dầu lên tài nguyên, môi trường

– Các tác động môi trường tiêu cực không thể khắc phục và nguyên nhân.

6.2. Về hiệu quả của điều tra, khảo sát

Nêu tóm tắt về các vấn đề về môi trường đã được đánh giá trong quá trình điều tra, khảo sát.

6.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong quá trình khắc phục sự cố tràn dầu và kiến nghị hướng xử lý

Nêu rõ những vấn đề môi trường cần được tiếp tục nghiên cứu trong quá trình xây dựng kế hoạch khắc phục.

Kiến nghị việc có thực hiện kế hoạch khắc phục sự cố tràn dầu hay không.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Leave a Reply

090306 3599