Các thuật ngữ về hệ thống chữa cháy cố định bằng nước và hơi

Các thuật ngữ về hệ thống chữa cháy cố định bng nước và hơi được qui định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9310-4: 2012 (ISO 8421-4:1990) Phòng cháy chữa cháy-Từ vựng- Phần 4: Thiết bị chữa cháy.

TCVN 9310-4: 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa có liên quan tới:

– Các chất chữa cháy;

– Bình chữa cháy di động;

– Hệ thống chữa cháy cố định.

Các thuật ngữ chung được nêu trong ISO 8421-1. Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được sắp xếp theo thứ tự chữ cái tiếng Anh. Thuật ngữ sắp xếp theo thứ tự chữ cái tiếng Anh và tiếng Pháp được nêu ở phần chú dẫn.

Các thuật ngữ về hệ thống chữa cháy cố định bng nước và hơi:

Khu vực hoạt động

Diện tích sàn theo tính toán được phun tràn đầy bằng hệ thống Sprinkler

Hệ thống phun hơi nước tự động

Hệ thống các ống dẫn được nối với bộ phận cung cấp hơi nước và có lắp các đầu phun ở những khoảng cách và độ cao thích hợp. Khi có một đầu báo cháy hoạt động, hơi nước sẽ tự động phun ra qua các đầu phun đó.

Hệ thng ống nhánh

Hệ thống có các ống gắn Sprinkler (3.3.2.10) được cấp nước chỉ từ một hướng bằng một ống phụ hoặc ống chính.

Hệ thống xối nước

Hệ thống các ống dẫn nước được gắn với các Sprinkler hở ở những độ cao và khoảng cách thích hợp nhằm khống chế và chữa cháy bằng cách xả nước. Các ống sẽ được làm đầy nước bằng kích hoạt thủ công hoặc bằng hệ thống phát hiện cháy tự động.

Đu phun Drencher

Đầu phun nước được gắn với một ống dẫn hay một hệ thống Drencher (3.3.2.6) nhằm phun nước lên một bề mặt được bảo vệ chống lại sự tiếp xúc với lửa.

Hệ thng Drencher

Hệ thống tự động gồm các ống dẫn nước có gắn với đầu phun Drencher ở những độ cao và khoảng cách thích hợp nhằm phun nước lên một bề mặt được bảo vệ chống lại sự tiếp xúc với lửa.

B trí giữa

Việc bố trí hệ thống các ống dẫn có lắp Sprinkler, trong đó ống có gắn đầu phun Sprinkler (3.3.2.10) được lắp vào thành ống bên này hoặc bên kia của ống phân phối phụ.

Bố trí bên cạnh

Việc bố trí hệ thống các ống dẫn có lắp Sprinkler, trong đó ống có gắn đầu phun Sprinkler (3.3.2.10) chỉ được lắp vào một bên thành ống của ống phân phối phụ.

Hệ thống mạng lưới ô bàn c

Hệ thống các ống dẫn có lắp Sprinkler, trong đó ống có gắn các đầu phun Sprinkler (3.3.2.10) được cấp nước từ cả đầu ống.

ng có gắn các Sprinkler

Ống có các đầu phun Sprinkler được gắn cố định, trực tiếp hoặc qua các đoạn ống nối ngắn.

Hệ thống ống nối vòng

Hệ thống các ống dẫn có lắp Sprinkler, trong đó ống phân phối tạo thành vòng khép kín.

Sprinkler (đầu phun Sprinkler)

Thiết bị nhạy cảm nhiệt khi đạt đến nhiệt độ nhất định sẽ tự động phun nước, phân phối nước với lưu lượng và kiểu phun cụ thể vào khu vực cần bảo vệ đã được ấn định sẵn

Sprinkler để khuất

Sprinkler đặt trong hốc có nắp đậy.

Sprinkler thông thường

Sprinkler phun thẳng nước theo dạng hình cầu lên trần nhà và xuống sàn và phun trực tiếp từ 40 % đến 60 % tổng lượng nước theo hướng đi xuống.

Sprinkler kiểu khô

Thiết bị bao gồm một đầu phun Sprinkler và một ống quay xuống dưới, có chứa khí nén và được nối với một thiết bị đóng.

Sprinkle kiểu phun tia thẳng

Sprinkler phun nước theo mặt parabôn xuống sàn, khi đó một phần nước được phun lên trần còn 60 % đến 80 % tổng lượng nước được phun theo hướng đi xuống.

Sprinkler lắp ngang mặt trần

Sprinkler có một bộ phận hoặc toàn bộ thiết bị, kể cả đầu ren được lắp phía trên của mặt phẳng dưới trần nhà.

Sprinkler có bộ phận d nóng cháy

Sprinkler được mở ra dưới ảnh hưởng nhiệt của bộ phận nóng chảy.

Sprinkler có bầu thủy tinh

Sprinkler được mở ra dưới ảnh hưởng nhiệt làm vỡ bầu thủy tinh do áp suất tạo thành nhờ sự giãn nở của chất lỏng trong bầu thủy tinh.

Sprinkler nm ngang

Sprinkler được bố trí sao cho dòng nước hướng theo phương ngang dội vào tấm phân phối.

Sprinkle hướng xuống dưới

Sprinkler được bố trí sao cho dòng nước hướng từ trên xuống phun vào tấm phân phối.

Sprinkler hốc tường

Một bộ phận hoặc toàn bộ Sprinkler, trừ đầu ren, được đặt trong hốc tường

Sprinkler trên vách

Sprinkler chỉ phun theo một mặt (nửa parabôn) hướng xuống sàn.

Sprinkler kiu phun sương

Sprinkler phun nước theo mặt parabôn hướng xuống sàn và có 80 % đến 100 % tổng lượng nước chảy ra lúc ban đầu theo hướng xuống dưới. Đầu phun này có thể hướng xuống dưới hoặc hướng lên trên.

Sprinkler hướng lên trên

Sprinkler được thiết kế và lắp đặt sao cho dòng nước được hướng lên trên phun vào tấm phân phối.

Van báo cháy Sprinkler

Van chặn được thiết kế cho phép nước chảy đến hệ thống Sprinkler và để cung cấp tín hiệu báo cháy khi có nước chảy.

Van xupap và cụm van xupap của van báo cháy Sprinkler

Một phần của van ngăn chặn nước chảy theo hướng ngược lại.

Thiết bị bù của van báo cháy Sprinkler (van một chiều phụ tr)

Thiết bị bên ngoài hoặc bên trong được dùng để cân bằng sự tăng ở mức độ nhỏ áp lực nước để hạn chế tối thiểu các báo động sai.

Buồng hãm của van báo cháy Sprinkler

Thiết bị đo thể tích được thiết kế để hạn chế đến mức tối thiểu các báo động sai do sự xộc nước và sự thay đổi thất thường trong hệ thống cấp nước cho Sprinkler.

Van báo cháy Sprinkler bằng động cơ thủy lực

Thiết bị khởi động cục bộ bằng thủy lực cung cấp điện để phát ra tín hiệu báo cháy bằng âm thanh khi có dòng nước cháy qua van báo cháy Sprinkler.

Van báo cháy Sprinkle bằng bộ truyền động thủy lực

Thiết bị khởi động cục bộ bằng thủy lực phát ra điện để báo cháy từ xa khi có dòng nước chảy qua van báo cháy Sprinkler.

Hệ thống Sprinkler

Hệ thống cấp nước tự động nối với các đầu phun Sprinkler ở khoảng cách và độ cao thích hợp và được thiết kế để phát hiện, kiểm soát hoặc chữa cháy bằng cách phun nước.

Hệ thống Sprinkler kiểu luân phiên

Hệ thống Sprinkler trong đó các ống dẫn nước được:

– nạp đầy nước trong suốt thời gian không có nguy cơ đóng băng;

– nạp đầy không khí trong suốt thời gian có nguy cơ đóng băng.

Hệ thống Sprinkler kiểu ng khô

Hệ thống Sprinkler trong đó các ống dẫn đảm bảo được nạp không khí thường xuyên để tránh nguy cơ nước bị đóng băng hoặc bay hơi trong đường ống.

Hệ thống Sprinkle kiểu ống ướt

Hệ thống Sprinkler trong đó các ống dẫn thường xuyên có lượng nước không đổi trong đường ống.

Thiết bị đo lưu lượng

Loại thiết bị chạy điện hoặc cơ học dùng để đo lượng lượng dòng nước chảy.

Thiết b phun nước kiểu tia

Lăng phun nối với ống nước và được thiết kế để phun nước thành tia ở áp suất cao.

Hệ thống thiết bị phun nước kiểu tia

Hệ thống đường ống nước nối với thiết bị phun nước kiểu tia (3.3.2.38) và các dụng cụ để thao tác chữa cháy.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) 

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

Leave a Reply

090306 3599