| PHẦN I: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN |
| 1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm: Phải có đầy đủ trang bị phòng hộ cá nhân, dụng cụ chuyên dùng mặt nạ phòng độc, khẩu trang, tủ hít khi pha chế thành dung dịch công tác phương tiện cấp cứu sẵn có tại chỗ.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản: Thiết bị chứa đảm bảo có độ chắc chắn, vật liệu nhựa , thủy tinh, khu vực chứa phải có bờ ngăn, phương tiện thu hồi khi có tràn chảy. |
|
PHẦN II: KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO HỘ CÁ NHÂN |
| 1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực
làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc… 2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc – Bảo vệ mắt: Dùng kính, mặt nạ , khẩu trang. – Bảo vệ thân thể: Mặc quần áo bảo hộ lao động. – Bảo vệ tay: Đi găng tay. – Bảo vệ chân: Đi giầy hoặc ủng. 3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: Mũ chùm đầu, quần áo chống thấm, găng tay cao su, ủng 4. Các biện pháp vệ sinh : Tắm rửa vệ sinh thân thể khi tiếp xúc với hóa chất. |
|
PHẦN III: BIỆN PHÁP VÀ QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY HÓA CHẤT |
||||||
| 1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải 3. Biện pháp tiêu hủy: Dùng các chất kiềm xử lý, tạo ra các muối trung hòa không độc 4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý: Các muối và nước không độc hại. |
||||||
|
PHẦN IV: QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN |
||||||
| Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển
đường biển |
Loại, nhóm
hàng nguy hiểm |
Quy cách
đóng gói |
Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung |
| Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:
– 13/2003/NĐ-CP – 29/2005/NĐ-CP – 02/2004/TT-BCN |
1830 | Axit sulphuric | 8 | Phi nhựa, thùng, container | ||
