Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Chất Lượng Đất

QCVN 03:2023/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG ĐẤT

(QCVN 03:2023/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.)

QCVN 03:2023/BTNMT thay thế QCVN 03-MT:2015/BTNMT, QCVN 45:2012/BTNMT, QCVN 54:2013/BTNMT, QCVN 15:2008/BTNMT

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1: Giá trị giới hạn tối đa hàm lượng của một số thông số trong đất

Đơn vị tính: mg/kg

TT

Thông số quy định

Giá trị giới hạn

Loại 1

Loại 2

Loại 3

I

Nhóm kim loại nặng

1.

Cadmi (Cd)

4

10

60

2.

Đồng (Cuprum) (Cu)

150

500

2000

3.

Arsenic (As)

25

50

200

4.

Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)

12

30

60

5.

Chì (Plumbum) (Pb)

200

400

700

6.

Chromi (6+) (Cr6+)

5

15

40

7.

Tổng Chromi (Cr)

150

200

250

8.

Kẽm (Zincum) (Zn)

300

600

2000

9.

Nickel (Ni)

100

200

500

II

Nhóm hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu trong môi trường

10.

Tổng DDT (1,1′-(2,2,2-Trichloroethane-1,1-diyl) bis(4-chlorobenzene) (C14H9Cl5)

1,10

16,50

50

11.

Lindane (C6H6Cl6)

0,33

24,00

50

12.

Aldrin (C12H8Cl6)

0,04

0,83

2,70

13.

Chlordane (C10H6Cl8)

0,18

4,10

13,80

14.

Dieldrin (C12H8Cl6O)

0,08

0,83

2,70

15.

Endrin (C12H8Cl6O)

0,11

1,60

5,50

16.

Heptachlor (C10H5Cl7)

0,08

4,10

13,80

17.

Hexachlorobenzene (C6Cl6)

0,51

14,00

46,00

18.

Mirex (C10Cl12)

0,13

1,60

5,50

19.

Toxaphene (C10H10Cl8)

2,30

50,00

50,00

20.

Pentachlorobenzene (C6HCl5)

0,88

8,20

27,60

21.

Chlordecone (C10Cl10O)

0,05

4,10

13,80

III

Nhóm hóa chất độc hại khác

 

 

 

22.

Fluoride (F)

400

400

800

23.

Hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ

10

10

30

24.

Polychlorinated biphenyls (PCBs)

1

4

12

25.

Cyanide (CN)

2

2

120

26.

Phenol (C6H5OH)

4

4

20

27.

Benzene (C6H6)

1

1

3

28.

Toluene (C7H8)

20

20

60

29.

Ethylbenzene (C8H10)

50

50

340

30.

Xylene (C8H10)

15

15

45

31.

Tổng Hydrocarbon dầu (TPH)

500

800

2000

32.

Tricloethylene (TCE) (C2HCl3)

8

8

40

33.

Tetrachloroethylene (PCE) (C2Cl4)

4

4

25

34.

Benzo(a) pyrene (C20H12)

0,7

2

7

35.

1,2 Dichloroethane (C2H4Cl2)

5

7

70

36.

Dioxin/furan (ng TEQ/kg)

40

300

1000

Trong đó:

2.1. Loại 1 bao gồm các loại đất sau đây:

– Nhóm đất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, Đất trồng cây lâu năm và Đất nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Đất nuôi trồng thủy sản;

– Đất làm muối;

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

– Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất chợ và đất công trình công cộng khác.

2.2. Loại 2 bao gồm các loại đất sau đây:

– Nhóm đất rừng gồm: Đất rừng sản xuất, Đất rừng phòng hộ, Đất rừng đặc dụng;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Đất thương mại, dịch vụ;

– Đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng mà không sử dụng theo các mục đích như nêu tại Loại 1 và Loại 3;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

2.3. Loại 3 bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mà không sử dụng theo các mục đích nêu tại Loại 1 và Loại 2;

– Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;

– Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

– Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

– Đất giao thông gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác;

– Đất bãi thải, xử lý chất thải;

– Đất chưa đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

2.4. Trường hợp khu vực đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì ngưỡng chất ô nhiễm được áp dụng theo mục đích phân loại có ngưỡng giới hạn quy định chặt chẽ nhất.

2.5. Đối với các thông số tổng DDT, PCBs, Dioxin/furan, hóa chất bảo vệ thực vật phosphor hữu cơ: căn cứ vào mục đích chương trình quan trắc để lựa chọn các hợp chất quan trắc phù hợp.

Lưu ý: Ban hành theo Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/9/2023.

 

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG ESE

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn

 

090306 3599