Chi phí dung dịch tạo bọt tính toán được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336:2003 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động- Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.TCVN 7336:2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC Phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với việc thiết kế, lắp đặt hệ thống chữa cháy sprinkler tự động bằng nước, bọt (sau đây gọi là hệ thống sprinkler) trong các tòa nhà và công trình xây dựng mới hoặc cải tạo.
TCVN 7336:2003 này cũng áp dụng cho hệ thống chữa cháy tràn ngập điều khiển bằng sprinkler, đầu bc và điều khiển từ xa hoặc bằng tay.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hệ thống chữa cháy đối với:
– Các tòa nhà có chức năng đặc biệt và các thiết bị công nghệ ngoài các tòa nhà đó;
– Các phòng ngầm dưới mặt đất của công nghiệp khai khoáng;
– Bể xăng dầu.
Chi phí dung dịch tạo bọt tính toán
Chi phí nước tính toán hoặc chi phí dung dịch tạo bọt tính toán Q, l/s, đi qua sprinkler phải được tính theo công thức sau:
![]()
Trong đó:
K là hệ số chi phí nước qua sprinkler lấy theo bảng ;
H là áp suất tự do trước sprinkler, m cột nước.
Bảng
| Tên sprinkler, thiết bị tạo bọt | Hệ số K | Áp suất tự do cực
tiểu H min |
Áp suất cực đại cho
phép H max |
|
Thiết bị tưới kiểu sprinkler và sprinkler có đường kính trong lỗ, mm: 10 12 17 22 |
0,3
0,448 0,92 1,454 |
4
5 8 10 |
100
100 100 100 |
Tổn thất trên đoạn đường ống đang tính, h – m cột nước được xác định theo công thức:
![]()
Trong đó,
Q là lưu lượng nước hoặc dung dịch tạo bọt trên đoạn đường ống đang tính, l/s
BT là đặc tính của đường ống, m5/s2, được xác định theo công thức:
Trong đó,
![]()
KT là giá trị tùy chọn theo đường kính đường ống trong bảng ;
l là chiều dài đoạn ống đang tính toán, m.
Tổn áp trong van điều khiển hệ sprinkler chữa cháy bằng nước và bằng bọt được xác định theo bảng .
Bảng
| Đường ống | Đường kính ngoài, mm | Chiều dày thành ống, mm | Đường kính trong, mm | Đường kính tính toán, mm | Dung tích 1m đường ống, lít | Hệ số KT |
| Đường ống thép hàn điện | 18 | 2 | 14 | 13 | 0,133 | 0,0755 |
| 25 | 2 | 21 | 20 | 0,134 | 0,751 | |
| 32 | 2,2 | 27,6 | 26,6 | 0,555 | 3,437 | |
| 40 | 2,2 | 35,6 | 34,6 | 0,94 | 13,97 | |
| 45 | 2,2 | 40,6 | 39,6 | 1,23 | 28,7 | |
| 57 | 2,5 | 52 | 51 | 2,04 | 110 | |
| 76 | 2,8 | 70,4 | 69,4 | 3,77 | 572 | |
| 89 | 2,8 | 83,4 | 82,4 | 5,32 | 1429 | |
| 108 | 3 | 102 | 101 | 8 | 4232 | |
| 114 | 3 | 108 | 107 | 9 | 5757 | |
| 140 | 3,5 | 133 | 132 | 13,7 | 17642 | |
| 152 | 3,5 | 145 | 144 | 16,3 | 28060 | |
| 159 | 4,5 | 150 | 149 | 17,45 | 33662 | |
| Đường ống thép dẫn khi, nước thông thường | 21,5 | 2,8 | 15,7 | 14,7 | 0,17 | 0,145 |
| 26,8 | 2,8 | 21,2 | 20,2 | 0,32 | 0,79 | |
| 33,5 | 3,2 | 27,1 | 26,1 | 0,535 | 3,1 | |
| 42,3 | 3,2 | 35,9 | 34,9 | 0,956 | 14,7 | |
| 48 | 3,5 | 41 | 40 | 1,26 | 30,2 | |
| 60 | 3,5 | 53 | 52 | 2,12 | 122,6 | |
| 75,5 | 4 | 67,5 | 55,5 | 3,47 | 455,6 | |
| 88,5 | 4 | 80,5 | 79,5 | 4,95 | 1180,6 | |
| 114 | 4,5 | 105 | 104 | 8,5 | 4946,9 | |
| 140 | 4,5 | 131 | 130 | 13,25 | 16262,6 | |
| 165 | 4,5 | 156 | 155 | 18,84 | 41552,1 | |
| Đường ống gang cao áp | 113 | 8,3 | 101,4 | 100,4 | 7,9 | 4099,5 |
| 144 | 8,7 | 126,6 | 125,6 | 12,4 | 13534,3 | |
| 169 | 9,5 | 151,6 | 150,6 | 17,9 | 35636,1 | |
| 222 | 10,1 | 202,6 | 201,6 | 31,3 | 168829,2 | |
| 274 | 11 | 252 | 251 | 70,5 | 543354,3 |
Chú thích: Hệ số KT được chọn với hệ số độ nhám 0,0106.
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động
