Chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng yêu cầu (EEDI yêu cầu)

ô nhiễm biển

Chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng yêu cầu (EEDI yêu cầu) được qui định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26: 2018/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu (số hiệu: QCVN 26:2018/BGTVT) do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 09/2019/TT-BGTVT ngày 01 tháng 3 năm 2019.

QCVN 26:2018/BGTVT quy định về việc kiểm tra, kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên các tàu biển Việt Nam, các giàn cố định, di động trên biển, các kho chứa nổi sử dụng cho mục đích thăm dò và khai thác dầu khí trên biển (sau đây gọi tắt là “tàu”).

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm từ tàu thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong viết tắt là “Đăng kiểm”), các chủ tàu, các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải và sửa chữa tàu, các cơ sở chế tạo động cơ, trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên tàu.

Chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng yêu cầu (EEDI yêu cầu)

1. EEDI đạt được của các tàu ở (1) đến (3) dưới đây không được vượt quá EEDl yêu cầu được tính theo công thức dưới đây:

  • Tàu mới thuộc một trong hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (10), (12) đến (14), (17) và (18).
  • Tàu mới thuộc một trong hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (10), (12) đến (14), (17) và (18) và được hoán cải lớn.
  • Tàu mới hoặc tàu hiện có thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (10), (12) đến (14) và (18) và được hoán cải lớn đến mức mà tàu đó được Đăng kiểm coi là tàu đóng mới.

EEDI đạt được ≤ EEDI yêu cầu = (1-X/100) x giá trị đường tham khảo

Trong đó:

X: Hệ số giảm nêu ở Bảng 8.8 cho EEDI yêu cầu so với đường tham khảo EEDI.

Giá trị đường tham khảo: a x b-c

a, b và c: Các thông số cho trong Bảng 8.9.

2. Đối với mỗi tàu mới hoặc tàu hiện có được hoán cải lớn đạt đến mức độ mà tàu đó được Đăng kiểm coi là tàu đóng mới, EEDI đạt được phải được tính và thỏa mãn các yêu cầu ở -1 với hệ số giảm áp dụng tương ứng với loại và kích thước của tàu được hoán cải vào ngày của hợp đồng hoán cải hoặc ngày bắt đầu hoán cải nếu không có hợp đồng hoán cải.

3. Nếu thiết kế của một tàu cho phép tàu thuộc vào từ hai loại định nghĩa về loại tàu nêu trên, EEDI yêu cầu của tàu phải là loại EEDI yêu cầu nghiêm ngặt nhất (tức là giá trị thấp nhất).

4. Đối với mỗi tàu phải áp dụng 3.3, công suất máy chính lắp đặt không được nhỏ hơn công suất đẩy cần thiết để duy trì khả năng điều động tàu trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt được xác định theo MEPC.232(65).

Bảng 8.8 Các hệ số giảm (theo phần trăm) đối với EEDI tương ng với đưng tham chiếu EEDI

Loại tàu Kích cỡ

(trọng tải toàn phần (DW), tổng dung tích (GT))

Hệ số giảm (%)
Giai đoạn 0(4) Giai đoạn 1(5) Giai đoạn 2(6) Giai đoạn 3(7)
Ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến 31 tháng 12 năm 2014 Ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2019 Ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến 31 tháng 12 năm 2024 Ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi
Tàu chở hàng rời 20.000 DW trở lên 0 10 20 30
10.000 – 20.000 DW 0-10(1) 0-20(1) 0-30(1)
Tàu chở khí 10.000 DW trở lên 0 10 20 30
2.000 – 10.000 DW 0-10(1) 0-20(1) 0-30(1)
Tàu chở hàng lỏng 20.000 DW trở lên 0 10 20 30
4.000 – 20.000 DW 0-10(1) 0-20(1) 0-30(1)
Tàu chở công te nơ 15.000 DW trở lên 0 10 20 30
10.000 – 15.000 DW 0-10(1) 0-20(1) 0-30(1)
Tàu chở hàng tổng hợp 15.000 DW trở lên 0 10 15 30
3.000 – 15.000 DW 0-10(1) 0-15(1) 0-30(1)
Tàu chở hàng đông lạnh 5.000 trở lên 0 10 15 30
3.000 – 5.000 DW 0-10(1) 0-15(1) 0-30(1)
Tàu chở hàng hỗn hợp 20.000 trở lên 0 10 20 30
4.000 – 20.000 DW 0-10(1) 0-20(1) 0-30(1)
Tàu chở LNG(3) 10.000 DW trở lên 10(2) 20 30
Tàu hàng ro-ro (tàu chở ô tô(3)) 10.000 DW trở lên 5(2) 15 30
Tàu hàng ro-ro(3) 2.000 DW trở lên 5(1) 20 30
1.000 – 2.000 DW 0-5(1)(2) 0-20(1) 0-30(1)
Tàu khách ro-ro(3) 1.000 DW trở lên 5(2) 20 30
250 – 1.000 DW 0-5(1)(2) 0-20(1) 0-30(1)
Tàu khách du lịch giải trí có hệ thống đẩy không thông thường(3) 85.000 GT trở lên 5(2) 20 30
25.000 – 85.000 GT 0-5(1)(2) 0-20(1) 0-30(1)

Chú thích:

1. Hệ số giảm được nội suy tuyến tính giữa hai giá trị phụ thuộc vào kích thước tàu. Giá trị thấp hơn của hệ số giảm phải được áp dụng cho kích thước tàu bé hơn.

2. Giai đoạn 1 bắt đầu cho các tàu từ ngày 1 tháng 9 năm 2015;

3. Hệ số giảm áp dụng cho các tàu bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 2019, như được định nghĩa ở 3.1.2-1(22);

4. Giai đoạn 0 áp dụng cho các tàu mới sau:

  • Có hợp đồng đóng mới được ký vào giai đoạn 0 và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc
  • Có hợp đồng đóng mới được ký vào trước giai đoạn 0 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc
  • Trong trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2013 và trước ngày 01 tháng 7 năm 2015, và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc
  • Trong trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 và ngày bản giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.

5. Giai đoạn 1 áp dụng cho các tàu mới sau:

  • Có hợp đồng đóng mới được ký vào giai đoạn 1 và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; hoặc
  • Có hợp đồng đóng mới được ký vào trước giai đoạn 1 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; hoặc
  • Trong trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước ngày 01 tháng 7 năm 2020, và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; hoặc
  • Trong trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2024.

6. Giai đoạn 2 áp dụng cho các tàu mới sau:

  • Có hợp đồng đóng mới được ký vào giai đoạn 2 và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2029; hoặc
  • Có hợp đồng đóng mới được ký vào trước giai đoạn 2 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2024 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2029; hoặc
  • Trong trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2020 và trước ngày 01 tháng 7 năm 2025, và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2029; hoặc
  • Trong trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2024 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2029.

7. Giai đoạn 3 áp dụng cho các tàu mới sau:

  • Có hợp đồng đóng mới được ký vào giai đoạn 3; hoặc
  • Trong trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2025; hoặc
  • Ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2029.

Bảng 8.9 Các thông số để xác định các giá trị tham khảo cho các loại tàu

Loại tàu nêu ở 3.1.2 a b c
(4) Tàu chở hàng rời 961,79 Trọng tải toàn phần (DW) của tàu 0,477
(5) Tàu chở khí 1120,00 0,456
(6) Tàu chở hàng lỏng 1218,80 0,488
(7) Tàu chở công te nơ 174,22 0,201
(8) Tàu chở hàng tổng hợp 107,48 0,216
(9) Tàu chở hàng đông lạnh 227,01 0,244
(10) Tàu chở hàng hỗn hợp 1219,00 0,488
(12) Tàu hàng ro-ro (tàu chở ô tô) (DW/GT)0,7 x 780,36 khi DW/GT<0,3;

1812,63 khi DW/GT≥0,3

0,471
(13) Tàu hàng ro-ro 1405,15 0,498
1686,17(*) DW của tàu nếu DW ≤ 17.000(*) 17.000 nếu DW>17.000(*)
(14) Tàu khách ro-ro 752,16 DW của tàu 0,381
902,59(*) DW của tàu nếu DW≤10.000(*) 10.000 nếu DW>10.000(*)
(17) Tàu chở LNG 2253,7 DW của tàu 0,474
(18) Tàu khách du lịch giải trí có hệ thống đẩy không thông thường 170,84 Tổng dung tích (GT) 0,214

Chú thích: (*): được sử dụng từ giai đoạn 2 nêu ở Bảng 8.8 trở đi.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) 

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

Leave a Reply

090306 3599