Đặc tính và sử dụng của khí chữa cháy IG – 100

Danh mục cơ sở phải quản lý phòng cháy chữa cháy

Đặc tính và sử dụng của khí chữa cháy IG – 100 được qui định tại tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7161-13:2009 Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lí và thiết kế hệ thống – Phần 13: Khí chữa cháy IG100

TCVN 7161-13:2009 thay thế TCVN 7161 – 13:2002

TCVN 7161-13:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 14520-13:2005.

TCVN 7161-13:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu riêng cho khí chữa cháy IG-100 dùng trong các hệ thống chữa cháy bằng khí. Tiêu chuẩn này bao gồm các nội dung chi tiết về tính chất vật lý, đặc tính kỹ thuật, sử dụng an toàn và áp dụng cho các hệ thống làm việc tại các áp suất danh nghĩa 200 bar và 300 bar ở 150C. Tiêu chuẩn này không ngăn cấm việc áp dụng khí chữa cháy IG-100 cho các hệ thống khác; tuy nhiên tại thời điểm công bố tiêu chuẩn này chưa có các số liệu thiết kế cho các áp suất khác.

Đặc tính và sử dụng của khí chữa cháy IG – 100

  • Qui định chung

Khí chữa cháy IG-100 phải tuân theo đặc tính kỹ thuật nêu trong Bảng 1.

Khí chữa cháy IG-100 là khí không có màu, không có mùi và không dẫn điện với mật độ gần bằng mật độ không khí. Các tính chất vật lý được cho trong Bảng 2.

IG-100 dập tắt các đám cháy chủ yếu bằng cách giảm nồng độ oxy trong môi trường của khu vực được bảo vệ.

Bảng 1 – Đặc tính kỹ thuật của IG-100

Tính chất

Yêu cầu

Độ tinh khiết Không nhỏ hơn 99,6% theo thể tích
Hàm lượng nước Không lớn hơn 50 x 10-6 theo khối lượng
Oxy Không lớn hơn 0,1 % theo khối lượng
Chỉ đưa ra các tạp chất chính. Các tạp chất khác có thể bao gồm các hydro cabon CO, NO, NO2, CO2 v.v… Hầu hết đều có hàm lượng  < 20 x 10-6

Bảng 2 – Tính chất vật lý của IG-100

Tính chất

Đơn vị

Giá trị

Khối lượng phân tử

28,02

Điểm sôi ở 1,013 bar (tuyệt đối)a)

0C

-195,8

Điểm đông đặc

0C

-210,0

Nhiệt độ tới hạn

0C

Áp suất tới hạn

bar tuyệt đối a)

Thể tích tới hạn

cm3/mol

Mật độ tới hạn

kg/m3

Áp suất hơi ở 20 0C

bar tuyệt đối a)

Mật độ chất lỏng ở 200C

kg/m3

Mật độ bay hơi bão hòa ở 200C

kg/m3

Thể tích riêng của hơi quá nhiệt ở 1,013 bar và 200C

m3/kg

0,858

Công thức hóa học

N2

Tên hóa học

Nitơ

a) 1 bar = 0,1 MPa = 105 Pa; 1 MPa = 1 N/mm2
  • Sử dụng các hệ thống IG-100

Có thể sử dụng các hệ thống chữa cháy theo thể tích IG-100 để dập tắt tất cả các loại cháy trong các giới hạn được qui định trong TCVN 7161-1, điều 4.

Các yêu cầu của khí chữa cháy trên thể tích của không gian được bảo vệ được cho trong Bảng 3 đối với các mức nồng độ khác nhau. Các yêu cầu này dựa trên các phương pháp cho trong TCVN 7161-1, điều 7.6.

Các nồng độ chữa cháy và các nồng độ thiết kế đối với n.heptan và các mối nguy hiểm bề mặt cấp A được giới thiệu trong Bảng 4.

Bảng 3 – Tổng lượng khí chữa cháy đầy đủ IG-100

Nhiệt độ

T

Thể tích riêng của hơi
S

Yêu cầu về thể tích IG-100 trên một đơn vị thể tích của không gian được bảo vệ. V/V (m3/m3)

Thông tin này chỉ liên quan đến IG-100 và không dùng cho các sản phẩm khác có thành phần là nitơ

Nồng độ thiết kế (theo thể tích)

0C

m3/kg

34%

38%

42%

46%

50%

54%

58%

62%

– 40

-35

-30

-25

-20

0,4790

0,4893

0,4996

0,5098

0,5201

0,522

0,511

0,501

0,491

0,481

0,601

0,588

0,576

0,565

0,554

0,685

0,671

0,657

0,644

0,631

0,775

0,758

0,743

0,728

0,714

0,872

0,853

0,836

0,819

0,803

0,967

0,956

0,963

0,917

0,899

1,091

1,068

1,046

1,025

1,005

1,217

1,191

1,167

1,143

1,120

-15

-10

-5

0

5

0,5304

0,5406

0,5509

0,5612

0,5715

0,472

0,463

0,454

0,446

0,438

0,543

0,533

0,523

0,513

0,504

0,619

0,607

0,596

0,585

0,574

0,700

0,686

0,674

0,661

0,649

0,787

0,772

0,758

0,744

0,731

0,882

0,865

0,849

0,833

0,818

0,985

0,966

0,948

0,931

0,914

1,099

1,078

1,058

1,038

1,020

10

15

20

25

30

0,5817

0,5920

0,6023

0,6126

0,6228

0,430

0,423

0,416

0,409

0,402

0,495

0,486

0,478

0,470

0,462

0,564

0,554

0,545

0,536

0,527

0,638

0,627

0,616

0,606

0,596

0,718

0,705

0,693

0,682

0,670

0,804

0,790

0,777

0,764

0,751

0,898

0,883

0,868

0,853

0,839

1,002

0,984

0,968

0,951

0,936

35

40

45

50

55

0,6331

0,6434

0,6536

0,6639

0,6742

0,395

0,389

0,383

0,377

0,371

0,455

0,448

0,440

0,434

0,427

0,518

0,510

0,502

0,494

0,487

0,586

0,577

0,568

0,559

0,550

0,659

0,649

0,639

0,629

0,619

0,739

0,727

0,716

0,704

0,694

0,825

0,812

0,799

0,787

0,775

0,920

0,906

0,892

0,878

0,864

60

65

70

75

80

0,6845

0,6947

0,7050

0,7153

0,7256

0,366

0,360

0,355

0,350

0,345

0,421

0,414

0,408

0,403

0,397

0,479

0,472

0,465

0,459

0,452

0,542

0,534

0,526

0,519

0,511

0,610

0,601

0,592

0,584

0,575

0,683

0,673

0,663

0,654

0,645

0,763

0,752

0,741

0,730

0,720

0,851

0,839

0,827

0,815

0,803

85

90

95

100

0,7358

0,7461

0,7564

0,7666

0,340

0,335

0,331

0,326

0,391

0,386

0,381

0,376

0,446

0,440

0,434

0,428

0,504

0,497

0,491

0,484

0,567

0,560

0,552

0,545

0,636

0,627

0,618

0,610

0,710

0,700

0,691

0,682

0,792

0,781

0,770

0,760

V/V là yêu cầu về thể tích của khí chữa cháy (tính bằng mét khối trên mét khối): nghĩa là lượng Q (tính bằng mét khối) của khí được yêu cầu ở nhiệt độ chuẩn 200C và áp suất 1,013 bar trên mét khối của thể tích được bảo vệ để tạo ra nồng độ đã cho ở nhiệt độ qui định:

QR = m. SR

trong đó

SR là thể tích riêng chuẩn (tính bằng mét khối trên kilôgam); nghĩa là thể tích riêng của hơi ở nhiệt độ nạp chuẩn đối với hơi quá nhiệt IG-100 ở áp suất 1,013 bar có thể được xác định gần đúng theo công thức:     SR = k1 + k2 TR

trong đó k1 = 0,799 68; k2 = 0,002 93; TR là nhiệt độ chuẩn (tính bằng độ C): nghĩa là nhiệt độ nạp (200C trong bảng)

V là thể tích của khu vực nguy hiểm (tính bằng mét khối); nghĩa là thể tích được bao che trừ đi các cấu trúc hoặc công trình cố định không thấm khí chữa cháy.

T là nhiệt độ (tính bằng độ C): nghĩa là nhiệt độ thiết kế trong khu vực nguy hiểm;

S là thể tích riêng (tính bằng mét khối trên kilôgam): thể tích riêng của hơi quá nhiệt IG-100 ở áp suất 1,013 bar có thể được xác định gần đúng theo công thức

S = k1 + k2T

c là nồng độ (tính bằng phần trăm): nghĩa là nồng độ thể tích của IG-100 trong không khí ở nhiệt độ đã cho và áp suất 1,013 bar tuyệt đối.

Bảng 4 – Các nồng độ chữa cháy và thiết kế chuẩn của IG-100

Nhiên liệu

Nồng độ chữa cháy

% theo thể tích

Nồng độ thiết kế nhỏ nhất

% theo thể tích

Cấp B

Heptan (chén nung)

Heptan (thử trong phòng)

33,6

33,6

43,7

Bề mặt cấp A

Cũi gỗ

PMMA

PP

ABS

30,0

28,8

30,0

31,0

40,3

Khu vực nguy hiểm cao hơn cấp A

a

41,5

Các giá trị nồng độ chữa cháy đối với các nhiên liệu cấp B và bề mặt cấp A được xác định bằng thử nghiệm theo TCVN 7161-1, các Phụ lục B và Phụ lục C.

Nồng độ thiết kế nhỏ nhất đối với nhiên liệu cấp B là giá trị cao hơn của nồng độ chữa cháy heptan theo phép thử chén nung hoặc nồng độ chữa cháy heptan theo phép thử trong phòng nhân với 1,3.

Nồng độ thiết kế nhỏ nhất đối với nhiên liệu bề mặt cấp A là giá trị cao nhất của các nồng độ chữa cháy theo các phép thử cũi gỗ, PMMA, PP hoặc ABS nhân với 1,3. Trong trường hợp không có bất cứ giá trị nào trong 4 giá trị nồng độ chữa cháy nêu trên thì nồng độ thiết kế nhỏ nhất đối với nhiên liêu bề mặt cấp A phải là nồng độ đối với nhiên liệu cho khu vực nguy hiểm cao hơn cấp A.

Xem TCVN 7161-1, đối với các hướng dẫn về các nhiên liệu cấp A.

Nồng độ chữa cháy và nồng độ thiết kế đối với các đám cháy thử trong phòng chỉ là các nồng độ tham khảo. Các nồng độ chữa cháy thấp hơn và cao hơn các nồng độ đối với các đám cháy thử trong phòng có thể đạt được và được phép sử dụng khi được hợp thức hóa bởi các báo cáo thử từ các phòng thí nghiệm quốc tế đã được thừa nhận.

a­­ Nồng độ thiết kế nhỏ nhất cho các nhiên liệu khu vực nguy hiểm (đám cháy) cao hơn cấp A phải là nồng độ cao hơn của nồng độ thiết kế nhỏ nhất của đám cháy bề mặt cấp A hoặc 95% nồng độ thiết kế nhỏ nhất cấp B.

 

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) 

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

 

 

 

 

 

 

 

Leave a Reply

090306 3599