Danh mục tiền chất thuốc nổ
Tiền chất thuốc nổ là hóa chất nguy hiểm, trực tiếp dùng để sản xuất thuốc nổ.
Thuốc nổ là hóa chất hoặc hỗn hợp chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của xung kích thích;
Người trực tiếp quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất, phòng cháy và chữa cháy.
Miễn trừ việc cấp giấy phép kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ phục vụ cho nghiên cứu khoa học, thử nghiệm với khối lượng sử dụng trong 01 năm từ 05 kg trở xuống;
Danh mục tiền chất thuốc nổ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2018/TT-BCT ngày tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
| TT | Tên tiền chất thuốc nổ | Công thức phân tử | Mã CAS |
| 1 | Amoni Nitrat 98,5% | NH4NO3 | 6484-52-2 |
| 2 | Nitrometan | CH3NO2 | 72-52-5 |
| 3 | Natri Nitrat 98,5% | NaNO3 | 7631-99-4 |
| 4 | Kali Nitrat 98,5% | KNO3 | 96193-83-8 |
| 5 | Natri Clorat | NaClO3 | 9011-92-1 |
| 6 | Kali Clorat | KClO3 | 3811-04-9 |
| 7 | Kali Perclorat | KClO4 | 7778-74-7 |
DANH MỤC TIỀN CHẤT THUỐC NỔ theo quy định cũ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)
