Dữ liệu thiết kế trong thiết kế và lắp đặt hệ thống Sprinkler tự động được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336:2003 Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống sprinkler tự động- Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.TCVN 7336:2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC Phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với việc thiết kế, lắp đặt hệ thống chữa cháy sprinkler tự động bằng nước, bọt (sau đây gọi là hệ thống sprinkler) trong các tòa nhà và công trình xây dựng mới hoặc cải tạo.
TCVN 7336:2003 này cũng áp dụng cho hệ thống chữa cháy tràn ngập điều khiển bằng sprinkler, đầu bc và điều khiển từ xa hoặc bằng tay.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hệ thống chữa cháy đối với:
– Các tòa nhà có chức năng đặc biệt và các thiết bị công nghệ ngoài các tòa nhà đó;
– Các phòng ngầm dưới mặt đất của công nghiệp khai khoáng;
– Bể xăng dầu.
Dữ liệu thiết kế trong thiết kế và lắp đặt hệ thống Sprinkler tự động
- Hệ thống sprinkler tiêu chuẩn
Mỗi hệ thống sprinkler tiêu chuẩn phải được thiết kế về mặt thủy lực theo các mức độ nguy cơ cháy tương ứng nhằm đảm bảo lưu lượng phun thích hợp trên diện tích hoạt động giả định, nghĩa là số lượng các sprinkler có thể sẽ hoạt động, trong những vùng bất lợi nhất về mặt thủy lực động học của tòa nhà cần bảo vệ.
- Hệ thống tràn ngập
Hệ thống đường ống đối với các đầu phun tạo sương mù phải được tính toán về mặt thủy lực như đối với các hệ có nguy cơ cháy cao (xem 5.3.2) nhằm đảm bảo rằng mật độ phun thích hợp là do bốn sprinkler hoặc đầu phun tạo sương mù. Những đầu phun này nằm ở những vị trí bất lợi nhất về mặt thủy lực, như tại các góc của khu vực được bảo vệ bởi hệ thống tràn ngập khi tất cả sprinkler hoặc đầu phun tạo sương mù trong hệ thống hoạt động đồng thời.
| Nhóm các tòa nhà và công trình | Cường độ phun (Mật độ phun thiết kế), l/m2.s (mm/min), không nhỏ hơn | Diện tích được bảo vệ bởi 1 sprinkler hoặc 1 khóa dễ nóng chảy, m2 | Diện tích để tính lưu lượng nước dung dịch tạo bọt, m2 | Thời gian phun chữa cháy, min | Khoảng cách tối Đa giữa các sprinkler hoặc các khóa dễ nóng chảy, m | |
| Nước | Dung dịch tạo bọt | |||||
| Nguy cơ cháy thấp | 0,08(4,8) | – | 12 | 120 | 30 | 4 |
| Nguy cơ cháy trung bình
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III Nhóm III đặc biệt |
0,12 (7,2) 0,24 (14,4) 0,3 (18) ** |
0,08 (4,8) 0,12 (7,2) 0,15 (9) *** |
12
12
12 9 |
240
240
360 360 |
60
60
60 60 |
4
4
4 3 |
| Nguy cơ cháy cao
Trong quá trình sản xuất Bảo quản chồng đống |
****
– |
*****
****** |
9
9 |
180
180 |
60
– |
3
3 |
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

