Giới hạn chịu lửa danh định của kết cấu sàn bê tông cốt thép trong an toàn cháy cho nhà và công trình

Phòng cháy chữa cháy

 

 

 

Giới hạn chịu lửa danh định của kết cấu sàn bê tông cốt thép trong an toàn cháy cho nhà và công trình được trình bày trong QCVN 06:2022/BXD QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings and Constructions

QCVN 06:2022/BXD do Viện Khoa học Công nghệ xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BXD  của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu chung về an toàn cháy cho gian phòng, nhà và các công trình xây dựng (sau đây gọi chung là nhà) và bắt buộc áp dụng trong tất cả các giai đoạn xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hay thay đổi công năng, đồng thời quy định phân loại kỹ thuật về cháy cho các nhà, phần và bộ phận của nhà, cho các gian phòng, cấu kiện xây dựng và vật liệu xây dựng. Các tiêu chuẩn và các yêu cầu về phòng cháy, chống cháy của các tài liệu chuẩn trong xây dựng phải dựa trên yêu cầu của Quy chuẩn này.

Cùng với việc áp dụng Quy chuẩn này, còn phải tuân theo các yêu cầu phòng cháy chống cháy quy định cụ thể hơn trong các tài liệu chuẩn khác được quy định áp dụng cho từng đối tượng nhà và công trình. Khi chưa có các tài liệu chuẩn quy định cụ thể theo các yêu cầu của Quy chuẩn này thì vẫn cho phép sử dụng các quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn hiện hành cho đến khi các tiêu chuẩn đó được soát xét lại, cũng như cho phép sử dụng các tiêu chuẩn hiện hành của nước ngoài trên nguyên tắc đảm bảo yêu cầu của Quy chuẩn này và các quy định pháp luật của Việt Nam về phòng cháy, chữa cháy và áp dụng tiêu chuẩn của nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam.

Trong các tài liệu chuẩn hiện hành có liên quan về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình, khi có các quy định yêu cầu kỹ thuật cụ thể khác với yêu cầu của Quy chuẩn này, thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.

Khi thiết kế và xây dựng nhà và công trình, ngoài việc tuân thủ quy chuẩn này, còn phải tuân thủ các quy chuẩn và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc khác theo quy định của pháp luật hiện hành, như: quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, thiết bị điện, chống sét, hệ thống cấp nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng, hệ thống thông gió, điều hoà không khí , cơ khí , an toàn sử dụng kính, tránh rơi ngã, va đập.

Trong một số trường hợp riêng biệt, Bộ Xây dựng chỉ cho phép thay thế một số yêu cầu của quy chuẩn này đối với công trình cụ thể khi có luận chứng gửi Bộ Xây dựng nêu rõ các giải pháp bổ sung, thay thế hoặc phải trình bày đủ các cơ sở tính toán để đảm bảo an toàn cháy cho công trình cụ thể này. Luận chứng này phải được thẩm duyệt bởi Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trước khi gửi Bộ Xây dựng.

Khi thay đổi công năng hoặc thay đổi các giải pháp bố trí mặt bằng – không gian và kết cấu của các nhà hiện hữu hoặc các gian phòng riêng của các nhà đó thì phải áp dụng quy chuẩn này và tài liệu chuẩn trong phạm vi những thay đổi đó.

Trường hợp chuyển đổi công năng sang các mục đích khác phải tuân thủ theo quy định của quy chuẩn này và phải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền thẩm duyệt đối với các công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.

_

Giới hạn chịu lửa danh định của kết cấu sàn bê tông cốt thép trong an toàn cháy cho nhà và công trình

Bảng 1 – Sàn bê tông cốt thép (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi)

TT Kết cấu sàn Kích thước nhỏ nhất, mm, để đảm bảo giới hạn chịu lửa
REI 240 REI 180 REI 120 REI 90 REI 60 REI 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Bản sàn đặc

a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực

b) Chiều cao tổng thể a) của tiết diện

25150 25150 20125 20125 15100 15100
2 Bản sàn ống với ống tiết diện hình tròn hoặc ống, cao hơn chiều rộng. Phải có không ít hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang của sàn là vật liệu đặc

a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực

b) Chiều dày của bản cánh phía dưới

c) Chiều cao tổng thể a) của tiết diện

 

 

25

 

50

190

 

 

25

 

40

175

 

 

20

 

40

160

 

 

20

 

30

140

 

 

15

 

25

110

 

 

15

 

20

100

3 Tiết diện hộp có một hoặc nhiều khoang rỗng theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều cao

a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực

b) Chiều dày của bản cánh phía dưới

c) Chiều cao tổng thể a) của tiết diện

 

 

25

50

230

 

 

25

40

205

 

 

20

40

180

 

 

20

30

155

 

 

15

25

130

 

 

15

20

105

4 Tiết diện có sườn tăng cứng với phần hộp rỗng chèn bằng block đất sét nung, hoặc sườn tiết diện T ngược có phần hộp rỗng được chèn bằng block bê tông hoặc đất sét nung. Nếu sàn có không quá 50 % tổng diện tích tiết diện ngang là vật liệu đặc thì phải được phủ một lớp trát dày 15 mm ở bể mặt phía dưới

a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực

b) Chiều rộng hoặc sườn tăng cứng hoặc dầm ở phía dưới

c) Chiều cao tổng thể a) của tiết diện

 

 

 

 

 

25

 

125

190

 

 

 

 

 

25

 

100

175

 

 

 

 

 

20

 

90

160

 

 

 

 

 

20

 

80

140

 

 

 

 

 

15

 

70

110

 

 

 

 

 

15

 

50

100

5 Sườn tăng cứng chữ T

a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy

b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt bên

c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ T

d) Chiều dày của cánh

65 b)

65

150

150

55 b)

55

140

150

45 b)

45

115

125

35

35

90

125

25

25

75

100

15

15

60

90

6 Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn không lớn hơn chiều dày của tiết diện

a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy

b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt bên

c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U

d) Chiều dày tại bản phía trên

 

 

 

65 b)

40

 

75

150

 

 

 

55 b)

30

 

70

150

 

 

 

45 b)

25

 

60

125

 

 

 

35

20

 

45

125

 

 

 

25

15

 

40

100

 

 

 

15

10

 

30

90

7 Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn lớn hơn chiều dày của tiết diện

a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy

b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt bên

c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U

d) Chiều dày tại bản phía trên

 

 

 

65 b)

40

 

70

150

 

 

 

55 b)

30

 

60

150

 

 

 

45 b)

25

 

50

100

 

 

 

35

20

 

40

100

 

 

 

25

15

 

35

75

 

 

 

15

10

 

25

65

CHÚ THÍCH:

a) Có thể cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy

b) Có thể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bê tông bảo vệ

 

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn – 028 7302 2200

090306 3599