Cấu kiện có cấu tạo với đặc điểm kỹ thuật phù hợp với cấu kiện nêu trong Phụ lục F được qui định trong QCVN06:2010/BXD và có giới hạn chịu lửa danh định tương ứng cho trong phụ lục này không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của cấu kiện đó
Bảng- Cột chống và dầm bằng hợp kim nhôm được bọc bảo vệ
(khối lượng cấu kiện trên 1 m dài không nhỏ hơn 16 kg)
| TT | Kết cấu và vật liệu bảo vệ | Chiều dày nhỏ nhất (mm) của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa | |||||
| R 240 | R 180 | R 120 | R 90 | R 60 | R 30 | ||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| A | Lớp bảo vệ dạng đặc(a) | ||||||
| 1 | Phun bọc bằng vermicullite – ximăng với chiều dày bằng: | – | – | – | – | 44 | 19 |
| B | Lớp bảo vệ dạng rỗng(b) | ||||||
| 1 | Lati thép, trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao – perlite với chiều dày bằng: | – | – | 32 | 22 | 16 | 12,5 |
| 2 | Lati thép trát thạch cao mịn với chiều dày bằng | – | – | – | – | 19 | 12,5 |
| 3 | Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1,6 mm với khoảng cách 100 mm, trát thạch cao – vermiculite dày: | – | – | 22 | 16 | 10 | 10 |
| CHÚ THÍCH:
(a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc và tất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc. (b) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách có hiệu quả tại mỗi cao trình sàn. |
|||||||
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

