Giới hạn chịu lửa danh định của thép kết cấu

Báo cáo phòng cháy chữa cháy

Cấu kiện có cấu tạo với đặc điểm kỹ thuật phù hợp với cấu kiện nêu trong Phụ lục F được qui định trong QCVN06:2010/BXD và có giới hạn chịu lửa danh định tương ứng cho trong phụ lục này không nhỏ hơn giới hạn chịu lửa yêu cầu của cấu kiện đó

Bảng – Cột chống bằng thép được bọc bảo vệ

(khối lượng cột trên 1 m dài không nhỏ hơn 45 kg)

TT Kết cấu và vật liệu bọc bảo vệ Chiều dày nhỏ nhất (mm) của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
A Lớp bảo vệ dạng đặc(a) (không trát)
1 Bê tông cốt liệu tự nhiên có cấp phối không ít xi măng hơn 1:2:4

a) Bê tông không tham gia chịu lực, có cốt thép (b)

b) Bê tông có tham gia chịu lực được gia cường bằng cốt thép

 

50

75

 

 

25

50

 

25

50

 

25

50

 

25

50

2 Gạch đặc bằng đất sét nung, composite hoặc vôi – cát 100 75 50 50 50 50
3 Block đặc bằng bê tông xỉ bọt hoặc bê tông đá bọt có cốt thép(b) tại tất cả các mối nối ngang 75 60 50 50 50 50
B Lớp bảo vệ dạng rỗng(c)
1 Gạch đặc bằng đất sét nung, composite hoặc vôi – cát được gia cường tại tất cả các mối nối ngang, không trát 115 50 50 50 50
2 Block đặc bằng bê tông xỉ bọt hoặc bê tông đá bọt được gia cường(b) tại tất cả các mối nối ngang, không trát 75 50 50 50 50
3 Lati thép, trát thạch cao hoặc ximăng – vôi với chiều dày bằng: 38(d) 25 19 12,5
4 a) Lati thép, trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao perlite với chiều dày bằng:

b) Lati thép đặt cách nhau 25 mm tính từ cánh có trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao perlite với chiều dày bằng:

50(d)

 

44

 

19

 

19

16

 

12,5

12,5

 

12,5

12,5

 

12,5

5 Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm

a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có trát thạch cao với chiều dày bằng:

b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm có trát thạch cao với chiều dày bằng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,5

 

 

 

 

10

 

 

12,5

 

 

7

 

 

12,5

 

 

7

6 Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm

a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có trát thạch cao – vermiculite với chiều dày bằng:

 

 

 

 

 

 

16

 

 

15

 

 

10

 

 

10

b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm có trát thạch cao – vermiculite với chiều dày bằng: 38(d) 20 13 10 10
7 Tấm vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4:1 được gia cường bằng lưới thép và bả hoàn thiện. Chiều dày tấm bằng: 63 25 25 25 25
CHÚ THÍCH:

(a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc và tất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc.

(b) Cốt thép gia cường phải là các sợi thép buộc có chiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc là một lưới thép có khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia cường, trong lớp bảo vệ bằng bê tông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn hơn 150 mm.

(c) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách có hiệu quả tại mỗi cao trình sàn.

(d) Cần có lưới thép mảnh gia cường đặt cách bề mặt từ 12,5 mm đến 19 mm trừ trường hợp có sử dụng các nẹp góc (corner bead) đặc biệt

 

Bảng – Dầm bằng thép được bọc bảo vệ (khối lượng dầm trên 1 m dài không nhỏ hơn 30 kg)

TT Kết cấu và vật liệu bọc bảo vệ Chiều dày nhỏ nhất (mm) của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240 R 180 R 120 R 90 R 60 R 30
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Bê tông cốt liệu tự nhiên có cấp phối không ít xi măng hơn 1 : 2 : 4

a) Bê tông không tham gia chịu lực, có cốt thép(b)

b) Bê tông có tham gia chịu lực có cốt thép

 

75

75

 

50

75

 

25

50

 

25

50

 

25

50

 

25

50

2 Phun bọc bằng vermiculite – ximăng với chiều dày bằng: 38 32 19 12,5
B Lớp bảo vệ dạng rỗng(c)
1 Lati thép

a) Trát ximăng – vôi với chiều dày bằng:

b) Trát thạch cao với chiều dày bằng:

c) Trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao – perlite với chiều dày bằng:

 

 

 

32

 

 

 

 

38

 

22

 

12,5

 

25

 

19

 

12,5

 

19

 

16

 

12,5

 

12,5

 

12,5

 

12,5

2 Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm

a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng:

b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,5

 

 

 

10

 

 

12,5

 

7

 

 

12,5

 

7

3 Tấm ốp hoàn thiện buộc bằng sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm

a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cố định vào khung xương gỗ bằng đinh, trát thạch cao với chiều dày bằng:

b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao – vermiculite với chiều dày bằng:

c) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao – vermiculite với chiều dày bằng:

d) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng:

 

 

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

10

 

20

 

 

 

15

 

 

10

 

13

 

 

 

10

 

 

7

 

10

 

 

12,5

 

10

 

 

7

 

10

4 Tấm vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4 : 1 được gia cường bằng lưới thép và bả hoàn thiện. Chiều dày tấm bằng: 63 25 25 25 25
5 Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm vào tấm sợi gỗ cường lực với chiều dày bằng: 50 38 38 38
CHÚ THÍCH:

(a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc và tất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc.

(b) Cốt thép gia cường phải là các sợi thép buộc có chiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc là một lưới thép có khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia cường, trong lớp bảo vệ bằng bê tông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn hơn 150 mm.

(c) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách có hiệu quả tại mỗi cao trình sàn.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) 

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

Leave a Reply

090306 3599