Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

QCVN 06:2021/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà 

Nhà ở, nhà công cộng, nhà hành chính – phụ trợ của công trình công nghiệp phải lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà với lưu lượng nước tối thiểu để chữa cháy xác định theo Bảng 11, đối với nhà sản xuất và nhà kho thì xác định theo Bảng 12.

Khi xác định lưu lượng nước chữa cháy cần thiết, phải căn cứ vào chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu lăng phun chữa cháy xác định theo Bảng 13. Khi đó tính toán hoạt động đồng thời của họng nước và các hệ thống chữa cháy khác.

Căn cứ vào lưu lượng cấp nước, các họng nước chữa cháy được phân loại thành:

– Lưu lượng thấp (từ 0,2 L/s đến 1,5 L/s). Thiết bị cho họng nước chữa cháy lưu lượng thấp có đường kính là DN 5, DN 10, DN 15, DN 20, DN 25, DN 40;

– Lưu lượng trung bình (lớn hơn 1,5 L/s).

Trường hợp sử dụng các họng nước lưu lượng thấp thì phải bảo đảm tổng lưu lượng cấp nước và chiều cao tia nước đặc xác định theo các bảng 11, 12 và 13.

Bảng 11 – Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu đối với hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà

Nhà ở và công trình công cộng Số tia phun chữa cháy trên 1 tầng nhà Lưu lượng tối thiểu cho chữa cháy trong nhà, L/s, đối với một tia phun
1. Nhà ở, nhà chung cư

≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10 m 1 2,5
≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m 2 2,5
> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10 m 2

2,5

> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m

3

2,5

2. Nhà hành chính 1)

≤ 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 1 2,5
≤ 10 tầng và khối tích > 25 000 m3 2 2,5
> 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 2 2,5
> 10 tầng và khối tích > 25 000 m3 3 2,5

3. Phòng câu lạc bộ có sân khấu, nhà hát, rạp chiếu phim, phòng có trang bị thiết bị nghe nhìn (sinh hoạt, hội thảo và tương tự)

 300 chỗ 2 2,5
> 300 chỗ 2 5,0

4. Ký túc xá và nhà công cộng (ngoại trừ mục 2) 2)

≤ 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 1 2,5
 10 tầng và khối tích > 25 000 m3 2 2,5
> 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 2 2,5
> 10 tầng và khối tích > 25 000 m3 3 2,5

5. Nhà hành chính – phụ trợ của công trình công nghiệp có khối tích

≤ 25 000 m3 1 2,5
> 25 000 m3 2 2,5

1) Trụ sở cơ quan nhà nước, nhà làm việc của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu… và các công trình có công năng tương tự.

2) Nhà công cộng và các công trình có công năng tương tự, như:

– Nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà ở riêng lẻ kết hợp công năng khác, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch;

– Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung;

– Cửa hàng điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá; cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống;

– Phòng khám đa khoa, chuyên khoa; thẩm mỹ viện;

– Bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ;

– Sân vận động, nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao;

– Cảng hàng không, đài kiểm soát không lưu, bến cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa, bến xe khách, trạm dừng nghỉ, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, công trình tàu điện ngầm, cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy;

– Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục;

– Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng.

Bảng 12 – Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho

Bậc chịu lửa của nhà Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà Cấp nguy hiểm cháy của kết cấu Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu, L/s, đối với 1 tia phun, cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho có chiều cao PCCC đến 50 m và theo khối tích, 1 000 m3
≤ 150 > 150
I, II A, B, C S0, S1 2 × 2,5 3 × 2,5
D, E Không quy định 1 × 2,5 1 × 2,5
III A, B, C S0 2 × 2,5 3 × 2,5
D, E S0, S1 1 × 2,5 2 × 2,5
IV A, B S0 2 × 2,5 3 × 2,5
C S0, S1 2 × 2,5 2 × 5
C S2, S3 3 × 2,5 4 × 2,5
D, E S0, S1, S2, S3 1 × 2,5 2 × 2,5
V C Không quy định 2 × 2,5 2 × 5
D, E Không quy định 1 × 2,5 2 × 2,5

Bảng 13 – Lưu lượng nước chữa cháy phụ thuộc theo chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu lăng phun chữa cháy

Chiều cao tia nước đặc, m Lưu lượng của lăng phun, L/s Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m Lưu lượng của lăng phun, L/s Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m Lưu lượng của lăng phun, L/s Áp suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m
10 15 20 10 15 20 10 15 20

Đường kính đầu lăng phun chữa cháy, mm

13 16 19

Họng nước chữa cháy DN 50 1)

6

2,6

0,092

0,096

0,100

3,4

0,088

0,096

0,104

8

2,9

0,120

0,125

0,130

4,1

0,129

0,138

0,148

10

3,3

0,151

0,157

0,164

4,6

0,160

0,173

0,185

12

2,6

0,202

0,206

0,210

3,7

0,192

0,196

0,210

5,2

0,206

0,223

0,240

14

2,8

0,236

0,241

0,245

4,2

0,248

0,255

0,263

16

3,2

0,316

0,322

0,328

4,6

0,293

0,300

0,318

18

3,6

0,390

0,398

0,406

5,1

0,360

0,380

0,400

Họng nước chữa cháy DN 65 1)

6

2,6

0,088

0,089

0,090

3,4

0,078

0,080

0,083

8

2,9

0,110

0,112

0,114

4,1

0,114

0,117

0,121

10

3,3

0,140

0,143

0,146

4,6

0,143

0,147

0,151

12

2,6

0,198

0,199

0,201

3,7

0,180

0,183

0,186

5,2

0,182

0,190

0,199

14

2,8

0,23

0,231

0,233

4,2

0,230

0,233

0,235

5,7

0,218

0,224

0,230

16

3,2

0,31

0,313

0,315

4,6

0,276

0,280

0,284

6,3

0,266

0,273

0,280

18

3,6

0,38

0,383

0,385

5,1

0,338

0,342

0,346

7,0

0,329

0,338

0,348

20

4,0

0,464

0,467

0,470

5,6

0,412

0,424

0,418

7,5

0,372

0,385

0,397

1DN – Viết tắt của Diameter Nominal – Đường kính trong danh nghĩa, đơn vị tính bằng milimét (mm).

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – 0903 010 140 (Ms.Trâm) 

khanhchi@ungphosuco.vn – ngoctram@ungphosuco.vn

090306 3599