Hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn trong hoạt động kinh doanh khí gồm những giấy tờ gì? Quyết định công nhận kết quả huấn luyện được ban hành khi nào?

Cơ quan nào phải chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí?

Cơ sở kinh doanh khí bao gồm: thương nhân sản xuất, chế biến khí; thương nhân xuất, nhập khẩu khí; thương nhân kinh doanh mua bán khí; thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai, phương tiện vận chuyển khí; trạm nạp, trạm cấp khí; cửa hàng bán lẻ LPG chai; thương nhân sản xuất, sửa chữa chai LPG; thương nhân sản xuất chai LPG mini theo Khoản 16 Điều 3 Nghị định 87/2018/NĐ-CP.

Khí ở đây là khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên hóa lỏng và khí thiên nhiên nén theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 87/2018/NĐ-CP.

Căn cứ theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 Thông tư 53/2018/TT-BCT quy định về đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí như sau:

1. Cơ sở kinh doanh khí hoặc các tổ chức huấn luyện được cơ sở kinh doanh khí thuê huấn luyện chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện.

2. Quy định về kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện.

b) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

Quyết định công nhận kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn trong hoạt động kinh doanh khí được ban hành khi nào?

Căn cứ theo Khoản 3 Điều 6 Thông tư 53/2018/TT-BCT quy định về đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí như sau:

Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện, cơ sở kinh doanh khí hoặc tổ chức huấn luyện ban hành quyết định công nhận kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn trong hoạt động kinh doanh khí.

Hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn trong hoạt động kinh doanh khí gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Khoản 4 Điều 6 Thông tư 53/2018/TT-BCT quy định về hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn như sau:

Hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn bao gồm:

a) Tài liệu huấn luyện;

b) Danh sách đối tượng huấn luyện với các thông tin và chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện theo mẫu tại Phụ lục IV;


PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53 /2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Tên cơ sở: ………………………………………………………………………….

Nhóm huấn luyện: ………………………………………………………….

Thời gian tổ chức huấn luyện: từ ngày …….. đến ngày ………………………………………………………………………………………………….

Người huấn luyện: …………………………………..

Đơn vị: (tên cơ sở hoặc tổ chức được thuê huấn luyện)………………………………….

TT

Họ và tên

Ngày sinh

Chức vụ

Đơn vị

Thời gian huấn luyện

Hình thức

Kết quả

Ghi chú

Lần đầu

Định kỳ

Huấn luyện lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị[1]

(Ký tên, đóng dấu)

Người huấn luyện

(ký tên)

Người lập danh sách

(ký tên)

[1] Thủ trưởng đơn vị huấn luyện (Cơ sở kinh doanh khí hoặc Tổ chức huấn luyện)


c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác;

d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện kỹ thuật an toàn;

đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện kỹ thuật an toàn theo mẫu tại Phụ lục V (đối với trường hợp tổ chức huấn luyện được cơ sở  kinh doanh khí thuê huấn luyện).


PHỤ LỤC V

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53 /2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

……………………………[2]
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……………….

……., ngày … tháng ….. năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÍ

………………………….[3]

……………………………………2

Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;

Căn cứ Thông tư số 53/2018/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Chương trình, nội dung về huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí;

Căn cứ kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí của …………………………………………………………2;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí của: ………………………………………………….2

(Có danh sách đính kèm).

Điều 2. Thời gian huấn luyện từ ngày……tháng……năm……đến ngày…… tháng……..năm …….

Điều 3………………………[4] và các học viên được công nhận kết quả huấn luyện có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu VP.

………………………2

[2] Tên đơn vị huấn luyện (Cơ sở kinh doanh khí hoặc Tổ chức huấn luyện)

[3] Thủ trưởng đơn vị huấn luyện (Cơ sở kinh doanh khí hoặc Tổ chức huấn luyện)

[4] Thủ trưởng đơn vị có đối tượng được huấn luyện kỹ thuật an toàn


Lưu ý: cơ sở kinh doanh khí có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn trong hoạt động kinh doanh khí trong thời hạn 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

– – – – – – -***- – – – – – –

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn – 028 7302 2200

090306 3599