Hướng dẫn đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở từ quá trình xử lý, tiêu hủy chất thải

(Căn cứ theo Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải, ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực thi hành ngày 15 tháng 2 năm 2023)

Hướng dẫn đo đạc mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở từ quá trình xử lý, tiêu hủy chất thải

I. Hướng dẫn đo đạc mức phát thải của cơ sở xử lý chất thải theo kịch bản phát triển thông thường (BAU)

Đối với các cơ sở xây dựng mới hoặc mở rộng biện pháp giảm nhẹ thì phát thải theo kịch bản BAU được tính toán dựa trên cường độ phát thải trong quá khứ; Đối với các cơ sở thực hiện thay đổi, nâng cấp công nghệ thì phát thải theo kịch bản BAU là phát thải tại cơ sở trước khi thay đổi, nâng cấp công nghệ. Phương pháp tính của các nguồn phát thải trong trường hợp này tương tự của các dự án xây dựng mới và mở rộng.

Phương pháp tính toán mức phát thải theo kịch bản BAU dựa trên cường độ phát thải trong quá khứ của các cơ sở xây dựng mới và mở rộng như sau:

BEd,y = BEIt,x× Qd,y               (B1)

Trong đó:

BEd,y Phát thải từ hoạt động của cơ sở xử lý/tiêu huỷ chất thải theo kịch bản BAU trong năm y (tấn CO2tđ)
BEIt,x Cường độ phát thải trung bình của chất thải được xử lý/tiêu huỷ bằng công nghệ t theo kịch bản đường cơ sở trong năm lịch sử x (tấn CO2tđ/ tấn)
Qd,y Lượng chất thải được xử lý, tiêu hủy bằng công nghệ d trong hoạt động của cơ sở trong năm y (tấn)
x Năm lịch sử, x = 3 năm liên tiếp gần nhất
t Các phương pháp xử lý, tiêu hủy chất thải trong kịch bản BAU:

Khi phương pháp xử lý, tiêu hủy chất thải trong kịch bản đường cơ sở là chôn lấp, t là BLF

Khi phương pháp xử lý, tiêu hủy chất thải trong kịch bản cơ sở là đốt, t là BINC

Khi xử lý, tiêu hủy chất thải phương pháp theo kịch bản cơ sở là chôn lấp và đốt, t là BLFI

Qd,y nên sử dụng giá trị đo được ghi lại của cơ sở trong năm giám sát. Có ba trường hợp xác định tham số BEIt,x:

(1) Khi phương pháp xử lý, tiêu hủy chất thải theo kịch bản BAU của cơ sở là chôn lấp:

BEIt,x = BEIBLF,x =

∑xBEBLF,x

(B1.1)

∑xQBLF,x

(2) Khi phương pháp xử lý, tiêu hủy chất thải t theo kịch bản BAU của cơ sở là là đốt rác:

BEIt,x = BEIBINC,x =

∑xBEBINC,x

(B1.2)

∑xQBINC,x

(3) Khi phương pháp xử lý, tiêu hủy chất thải t theo kịch bản BAU của cơ sở là là chôn lấp và đốt rác:

BEIt,x = BEIBLFI,x =

∑xBEBLF,x+BEBINC,x

(B1.3)

∑xQBLF,x+QBINC,x

Trong đó:

BEIt,x Cường độ phát thải trung bình trên một tấn chất thải được xử lý bằng công nghệ t theo kịch bản đường BAU trong năm x (tấn CO2tđ/tấn)
BEIBLF,x Cường độ phát thải trung bình của chất thải được xử lý bằng cách chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ/tấn)
BEIBINC,x Cường độ phát thải trung bình của chất thải được xử lý bằng cách đốt trong năm x (tấn CO2tđ/tấn)
BEIBLFI,x Cường độ phát thải trung bình của chất thải được xử lý bằng cách chôn lấp và đốt trong năm x (tấn CO2tđ/tấn)
BEBLF,x Phát thải từ việc xử lý chất thải bằng cách chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
BEBINC,x Phát thải từ xử lý chất thải bằng cách đốt trong năm x (tấn CO2tđ)
QBLF,x Lượng xử lý chất thải bằng cách chôn lấp trong năm x (tấn)
QBINC,x Lượng xử lý chất thải bằng cách đốt trong năm x (tấn)
x Năm lịch sử, x = 3 năm gần nhất

BEIt,x được tính toán dựa trên số liệu đo đạc của từng cơ sở trong ba năm lịch sử. Nếu thống kê số liệu trong ba năm lịch sử (ví dụ: 2020-2022) không đầy đủ, thì có thể sử dụng số liệu trong năm gần nhất (ví dụ: 2022).

QBLF,x và QBINC,x nên sử dụng giá trị đo được ghi lại của cơ sở trong năm lịch sử. Việc tính toán BEBLF,x và BEBINC,x được hướng dẫn tại mục I.1 và I.2 sau đây.

I.1. Bãi chôn lấp

Phát thải từ chôn lấp chất thải trong các năm lịch sử được tính theo công thức sau:

BEBLF,x = BECH4,BLF,x + BEFL,BLF,x + BEFC,BLF,x + BEEC,BLF,x + BEWW,BLF,x – BEES,BLF,x – BEHS,BLF,x

(B1.1.A)

Trong đó:

BEBLF,x Phát thải từ việc xử lý chất thải bằng bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
BECH4,BLF,x Phát thải CH4 do rò rỉ tại bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
BEFL,BLF,x Phát thải do đốt cháy khí tại bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
BEFC,BLF,x Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch tại bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
BEEC,BLF,x Phát thải từ tiêu thụ điện tại bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
BEWW,BLF,x Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ tại bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
BEES,BLF,x Mức giảm phát thải do phát điện thay thế điện lưới tại bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
BEHS,BLF,x Mức giảm phát thải do cung cấp hệ thống nhiệt thay thế tại bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)

BECH4,BLF,x, BEFL,BLF,x, BEFC,BLF,x, BEEC,BLF,x, BEWW,BLF,x, BEES,BLF,x và BEHS,BLF,x được hướng dẫn tính toán như sau:

I.1.1. Rò rỉ CH4 phát thải từ bãi chôn lấp

Phương pháp tính toán:

Lượng CH4 rò rỉ từ bãi chôn lấp được tính như sau:

BECH4,BLF,x = (QBLF,x × Lo,x – RBLF,x× (1 – OX) × GWPCH4

(B1.1.a)

Lo,x = MCFBLF,x × DOCBLF,x × ∑j(Pj,x) × DOCj) × FLFG,BLF,x ×

16

12

(B1.1.a’)

Trong đó:

BECH4,BLF,x Phát thải khí mê-tan từ việc xử lý chất thải bằng bãi chôn lấp trong năm x (tấn CO2tđ)
QBLF,x Lượng chất thải được xử lý bằng bãi chôn lấp trong năm x (tấn)
Lo,x Tiềm năng tạo ra CH4 tại bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CH4/tấn)
RBLF,x Thu hồi CH4 từ hệ thống thu giữ khí ở bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CH4)
GWPCH4 Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2/tấnCH4)
OX Hệ số oxy hóa
MCFBLF,x Hệ số hiệu chỉnh mê-tan của bãi chôn lấp trong năm x
MCFBLF,x Phần các-bon hữu cơ có thể phân hủy (DOC) bị phân hủy trong các điều kiện cụ thể xảy ra tại nhà máy chôn lấp trong năm x
Pj,x Tỷ lệ thành phần chất thải loại j trong lượng chất thải được xử lý trong năm x
DOCj Phần các-bon hữu cơ có thể phân hủy trong loại chất thải j
FLFG,BLF,x Phần CH4 trong khí thải của bãi chôn lấp trong năm x
16/12 Tỷ lệ khối lượng phân tử của CH4 trên các-bon

Nguồn số liệu và cách thu thập:

QBLF,x và RBLF,x nên sử dụng giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử.

MCFBLF,x, OX, GWPCH4, DOCBLF,x và DOCj sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này

Đối với FLFG,BLF,x, giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử được ưu tiên hơn. Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

Pj,x sử dụng giá trị trung bình đo được trong các năm lịch sử. Việc giám sát phải được tiến hành ít nhất ba tháng một lần, mỗi lần lấy ít nhất 3 mẫu..

I.1.2. Phát thải CH4 do đốt khí thải tại bãi chôn lấp

Phương pháp tính toán:

Lượng phát thải CH4 do cháy khí thải tại bãi chôn lấp được tính như sau:

BEFL,BLF,x = GWPCH4 × FCH4,BLF,x × (1 – ηFL)           (B1.1.b)

FCH4,BLF,X = (VLFG_FL,BLF,x × FLFG,BLF,x + VBGS_FL,BLF,x × FBGS,BLF,x× ρCH4

(B1.1b’)

Trong đó:

BEFL,BLF,x Phát thải do đốt khí thải ở bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
FCH4,BLF,x Khối lượng CH4 có trong khí bãi chôn lấp trong năm x (tấn CH4)
VLFG_FL,BLF,X Lượng khí bãi chôn lấp được đốt trong năm x (m3)
FLFG,BLF,x Phần CH4 có trong khí bãi chôn lấp trong năm x
VBGS_FL,BLF,x Lượng khí sinh học được đốt trong bãi chôn lấp (ví dụ: hệ thống xử lý kỵ khí nước thải) trong năm x (m3)
FBGS,BLF,x Phần khí CH4 trong khí sinh học tại bãi chôn lấp trong năm x
ρCH4 Khối lượng riêng của CH4 ở điều kiện bình thường (kg/m3)
ηFL Hiệu quả bùng phát cháy
GWPCH4 Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2/tấn CH4)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

VLFG_FL,BLF,x và VBGS_FL,BLF,X nên sử dụng giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử.

Đối với FLFG,BLF,x và FBGS,BLF,x, giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử được ưu tiên hơn. Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

ρCH4, GWPCH4 và ηFL sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

I.1.3. Phát thải CO2 từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch

Phương pháp tính toán

Lượng phát thải CO2 từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch được tính như sau:

BEFC,BLF,x = ∑i(FCi,BLF,x × NCVi,BLF,x × CCi × OFi ×

44

)

(B1.1c)

17

Trong đó:

BEFC,BLF,x Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch ở bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2)
FCi,BLF,x Mức tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch i tại bãi chôn lấp chất thải trong năm x (t, 104Nm3)
NCVi,BLF,x Nhiệt trị thực của loại nhiên liệu I (GJ/t, GJ/104Nm3)
CCi Hàm lượng các-bon trên một đơn vị nhiệt trị của loại nhiên liệu i (TC/GJ)
OFi Tốc độ oxy hóa các-bon của loại nhiên liệu i
i Các loại nhiên liệu hóa thạch
44/12 Tỷ lệ khối lượng phân tử của CO2 so với các-bon

Nguồn số liệu và cách thu thập

FCi,BLF,x sử dụng giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử.

Đối với NCVi,BLF,x, giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử được ưu tiên hơn. Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

CCi và OFi sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

I.1.4. Phát thải CO2 do tiêu thụ điện

Lượng phát thải CO2 do tiêu thụ điện tại bãi chôn lấp được tính như sau:

BEEC,BLF,x = ECBLF,x × EFEL          (B1.1d)

Trong đó:

BEEC,BLF,x Phát thải từ tiêu thụ điện ở bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2)
ECBLF,x Điện năng tiêu thụ từ lưới điện tại bãi chôn lấp chất thải trong năm x (MWh)
EFEL Hệ số phát thải điện (tấn CO2 / MWh)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

ECBLF,x nên sử dụng giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử. EFEL sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

I.1.5. Phát thải CH4 từ xử lý nước thải hữu cơ

Phát thải CH4 từ xử lý nước thải hữu cơ được tính như sau:

BEWW,BLF,x = GWPCH4 × {[WBLF,x × (CODin,BLF,x – CODout,BLF,x) – So× Bo × MCFWW – RWW,BLF,x× 10-3   (B1.1đ)

Trong đó

BEWW,BLF,x Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ của bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
WBLF,x Lượng nước thải xử lý kỵ khí của bãi chôn lấp chất thải trong năm x (m3)
CODin,BLF,x Nồng độ COD của nước thải đầu vào của hệ thống xử lý kỵ khí bãi chôn lấp chất thải trong năm x (kg COD/m3)
CODout,BLF,x Nồng độ COD của nước thải đầu ra của hệ thống xử lý kỵ khí bãi chôn lấp chất thải trong năm x (kg COD/m3)
So Tổng lượng chất hữu cơ được loại bỏ theo bùn trong hệ thống xử lý nước thải kỵ khí (kg COD)
Bo Công suất tối đa tạo ra CH4 trong hệ thống xử lý nước thải kỵ khí (kg CH4/kg COD)
MCFWW Hệ số hiệu chỉnh CH4 trong xử lý nước thải kỵ khí
RWW,BLF,x Thu hồi mê-tan từ hệ thống xử lý nước thải của bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CH4)
GWPCH4 Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2tđ / tấn CH4)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

WBLF,x , RWW,BLF,x , CODin,BLF,x và CODout,BLF,x sử dụng giá trị do cơ sở đo đạc và ghi lại trong những năm lịch sử.

So, Bo, MCFWW và GWPCH4 sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

I.1.6. Giám phát thải CO2 do phát điện thay thế điện lưới

Mức giảm phát thải CO2 do phát điện thay thế điện lưới được tính theo công thức sau:

BEES,BLF,x = ESBLF,x × EFEL          (B1.1e)

Trong đó:

BEES,BLF,x Mức giảm phát thải do phát điện thay thế điện lưới tại bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2)
ESBLF,x Lượng điện do bãi chôn lấp chất thải cung cấp lên lưới trong năm x (MWh)
EFEL Hệ số phát thải điện (tấn CO2/MWh)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

ESBLF,x sử dụng giá trị đo được trong năm lịch sử. EFEL sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

I.1.7. Giảm phát thải CO2 từ nguồn cung cấp nhiệt thay thế

Mức giảm phát thải CO2 từ nguồn cung cấp nhiệt thay thế được tính theo công thức sau:

BEHS,BLF,x = HSBLF,X × EFHS          (B1.1g)

Trong đó:

BEHS,BLF,x Mức giảm phát thải do cung cấp hệ thống sưởi thay thế ở bãi chôn lấp chất thải trong năm x (tấn CO2)
HSBLF,x Lượng nhiệt cung cấp cho hộ tiêu thụ nhiệt do bãi chôn lấp chất thải trong năm x (GJ)
EFHS Hệ số phát nhiệt (tấn CO2/GJ)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

HSBLF,x sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong năm lịch sử.

EFHS sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

I.2. Đốt chất thải

Phát thải do xử lý chất thải bằng phương pháp đốt trong năm trước đây được tính theo công thức sau:

BEBINC,x = BECO2,BINC,x + BECH4,N2O,BINC,x + BEFL,BINC,x + BEFC,BINC,x + BEEC,BINC,x + BEWW,BINC,x – BEES,BINC,x – BEHS,BINC,x                       (B1.1.A)

Trong đó:

BEBLF,x Phát thải từ xử lý chất thải bằng đốt rác trong năm x (tấn CO2tđ)
BECO2,BINC,x Phát thải CO2 do đốt chất thải trong năm x (tấn CO2)
BECH4,N2O,BINC,x Phát thải CH4 và N2O từ đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
BEFL,BINC,x Phát thải do đốt chất thải bùng phát trong năm x (tấn CO2tđ)
BEFC,BINC,x Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch trong quá trình đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
BEEC,BINC,x Phát thải từ tiêu thụ điện trong đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
BEWW,BINC,x Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
BEES,BINC,x Giảm phát thải từ phát điện thay thế điện lưới trong đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
BEHS,BINC,x Giảm phát thải do cung cấp nhiệt thay thế trong đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)

Công thức tính của BEFL,BINC,x , BEFC,BINC,x , BEEC,BINC,x , BEWW,BINC,x , BEES,BINC,x và BEHS,BINC,x , cũng giống như công thức của BEFL,BLF,x , BEFC,BLF,x , BEEC,BLF,x , BEWW,BLF,x , BEES,BLF,x và BEHS,BLF,x trong mục 1. Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BLF” thành “BINC”.

Công thức tính toán của BECO2,BINC,x  và BECH4,N2O,BINC,x được trình bày chi tiết trong mục a và b sau đây.

I.2.1. Phát thải CO2 do đốt chất thải

Lượng khí thải CO2 từ quá trình đốt chất thải được tính toán dựa trên hàm lượng các-bon hóa thạch của chất thải ướt. Tuy nhiên, hàm lượng các-bon sinh học không được xem xét vì phát thải CO2 từ quá trình đốt cháy hoặc phân hủy sinh khối không được tính là phát thải KNK. Công thức như sau:

BECO2,BINC,x = EFFBINC,x ×

44

× ∑j QBINC,x × Pj,x × FCCj × FFCj

(B1.2a)

12

Trong đó:

BECO2,BINC,x Lượng khí thải CO2 do đốt chất thải trong năm x (tấn CO2)
EFFBINC,x Hiệu suất đốt của lò đốt trong lò đốt chất thải năm x
QBINC,x Lượng chất thải xử lý bằng phương pháp đốt trong năm x (t)
Pj,x Tỷ lệ thành phần chất thải j trong CTRSH năm x
FCCj Phần tổng hàm lượng các-bon trong thành phần chất thải j
FFCj Phần các-bon hóa thạch trong tổng hàm lượng các-bon trong thành phần chất thải j (tỷ lệ trọng lượng)
j Thành phần chất thải

Nguồn số liệu và cách thu thập:

QBINC,x sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong năm lịch sử.

EFFBINC,x giá trị đo được ưu tiên. Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

FCCj , FFCj sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

Pj,x sử dụng giá trị trung bình đo được trong một năm. Việc giám sát phải được tiến hành ít nhất ba tháng một lần, mỗi lần lấy ít nhất 3 mẫu.

I.2.2. Phát thải CH4 và N2O từ quá trình đốt chất thải

Phát thải CH4 và N2O từ quá trình đốt chất thải có thể được tính toán dựa trên việc theo dõi hàm lượng CH4 và N2O trong khí thải hoặc sử dụng các hệ số phát thải CH4 và N2O mặc định trên mỗi tấn chất thải ướt được đốt. Cơ sở có thể chọn một trong các phương án hoặc sử dụng kết hợp hai phương án (ví dụ: Chỉ giám sát CH4 hoặc N2O trong khí thải). Cách tính chi tiết như sau:

Cách 1: Theo dõi hàm lượng trong ống xả của lò đốt

BECH4,N2O,BINC,x = SGBINC,x × (CN2O,SG,m,x × GWPN2O + CCH4,SG,m,x × GWPCH4)     (B1.2b1)

Trong đó:

BECH4,N2O,BINC,x Phát thải CH4 và N2O từ đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
SGBINC,x Khối lượng khí thải từ quá trình đốt chất thải trong năm x (Nm3)
CN2O,SG,m,x Nồng độ N2O trong khí thải từ quá trình đốt chất thải trong năm x (tấn N2O / Nm3)
CCH4,SG,m,x Nồng độ CH4 trong khí thải từ quá trình đốt chất thải trong năm x (tấn CH4 / Nm3)
GWPN2O Khả năng nóng lên toàn cầu của N2O (tấn CO2tđ/tấn N2O)
GWPCH4 Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2tđ/tấn CH4)

Cách 2: Sử dụng hệ số phát thải mặc định

BECH4,N2O,BINC,x = QBINC,x × (EFN2O,m × GWPN2O + EFCH4,m × GWPCH4)            (B1.2b2)

Trong đó:

BECH4,N2O,BINC,x Phát thải CH4 và N2O từ đốt chất thải trong năm x (tấn CO2tđ)
QBINC,x Khối lượng xử lý chất thải trong quá trình đốt chất thải trong năm x (tấn)
EFN2O,m Hệ số phát thải N2O liên quan đến phương pháp đốt chất thải m (tấn N2O /tấn)
EFCH4,m Hệ số phát thải CH4 liên quan đến phương pháp đốt chất thải m (tấn CH4/tấn)
GWPN2O Khả năng nóng lên toàn cầu của N2O (tấn CO2tđ/tấn N2O)
GWPCH4 Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2tđ /tấn CH4)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

SGBINC,x , QBINC,x , CN2O,SG,m,x và CCH4,SG,m,x sử dụng giá trị do cơ sở đo được.

EFCH4,m , EFN2O,m , GWPCH4 và GWPN2O sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

II. Hướng dẫn đo đạc mức phát thải của cơ sở xử lý chất thải khi thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quá trình xử lý, tiêu hủy chất thải

Phương pháp đo đạc mức phát thải PEd,y của các cơ sở xử lý chất thải khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quá trình xử lý, tiêu hủy chất thải được hướng dẫn chi tiết từ mục II.1 đến mục II.4 dưới đây.

II.1. Bãi chôn lấp

Phát thải của cơ sở xử lý chất thải bằng bãi chôn lấp trong năm giám sát được tính theo công thức sau:

PELF = PECH4,LF + PEFL,LF + PEFC,LF + PEEC,LF + PEWW,LF – PEES,LF,y – PEHS,LF            (R1)

Trong đó:

PELF Phát thải từ việc xử lý chất thải tại bãi chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
PECH4,LF Rò rỉ CH4 từ việc xử lý chất thải rắn tại bãi chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
PEFL,LF Phát thải do đốt chất thải tại bãi chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
PEFC,LF Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch tại bãi chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
PEEC,LF Phát thải do tiêu thụ điện ở bãi chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
PEWW,LF Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ tại bãi chôn lấp trong năm (tấn CO2tđ)
PEES,LF,y Giảm phát thải do phát điện thay thế điện lưới tại bãi chôn lấp chất thải trong năm y (tấn CO2)
PEHS,LF,y Giảm phát thải do cung cấp hệ thống sưởi thay thế mạng lưới nhiệt ở bãi chôn lấp chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)

Công thức tính của PECH4,LF,y , PEFL,LF,y , PEFC,LF,y , PEEC,LF,y , PEWW,LF,y , PEES,LF,y và PEHS,LF,y  tương tự như công thức tính BECH4,BLF,x , BEFL,BLF,x , BEFC,BLF,x , BEEC,BLF,x , BEWW,BLF,x , BEES,BLF,x và BEHS,BLF,x trong mục I của Phụ lục này. Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành “PE”; “BLF” thành “LF” và từ “x” thành “y”.

II.2. Đốt chất thải

Phát thải của cơ sử xử lý chất thải bằng phương pháp đốt rác trong năm giám sát được tính theo công thức sau:

PEINC,y = PECO2,INC,y + PECH4,N2O,INC,y + PEFL,INC,y + PEFC,INC,y + PEEC,INC,y + PEWW,INC,y – PEES,INC,y – PEHS,INC,y                       (R2)

Trong đó:

PEINC,y Phát thải từ xử lý chất thải bằng phương pháp đốt trong năm (tấn CO2tđ)
PECO2,INC,y Phát thải CO2 từ đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
PECH4,N2O,INC,y Phát thải CH4 và N2O từ đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
PEFL,INC,y Phát thải CH4 và N2O từ đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
PEFC,INC,y Phát thải do tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch trong quá trình đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
PEEC,INC,y Phát thải từ tiêu thụ điện trong đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
PEWW,INC,y Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
PEES,INC,y Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)
PEHS,INC,y Giảm phát thải do cung cấp hệ thống sưởi thay thế mạng lưới nhiệt đốt chất thải trong năm (tấn CO2tđ)

Công thức tính của PEFL,INC,y, PEFC,INC,y, PEEC,INC,y, PEWW,INC,y, PEES,INC,y và PEHS,INC,y giống như công thức của BEFL,BLF,x, BEFC,BLF,x, BEEC,BLF,x, BEWW,BLF,x, BEES,BLF,x và BEHS,BLF,x trong mục I của Phụ lục này. Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành “PE”; “BLF” thành “INC” và từ “x” thành “y”.

Công thức tính của PECO2,INC,y và PECH4,N2O,INC,y tương tự như công thức của BECO2,BINC,x và BECH4,N2O,BINC,x trong mục I của Phụ lục này . Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành “PE”; “BINC” thành “INC” và từ “x” thành “y”.

II.3. Bể kỵ khí

Phát thải của cơ sở có xử lý chất thải bằng bể kỵ khí trong năm giám sát được tính theo công thức sau:

PEAD,y = PECH4,AD,y + PEFL,AD,y + PEFC,AD,y + PEEC,AD,y + PEWW,AD,y + PELE_storage,y – PEES,AD,y – PEHS,AD,y – PENG,y – PEBDS,y                                               (R3)

Trong đó:

PEAD,y Phát thải từ xử lý chất thải bằng thiết bị phân hủy kỵ khí trong năm y (tấn CO2tđ)
PECH4,AD,y Phát thải CH4 từ các thiết bị phân hủy kỵ khí thải trong năm y (tấn CO2tđ)
PEFL,AD,y Phát thải do cháy khí trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
PEFC,AD,y Phát thải do tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
PEEC,AD,y Phát thải do tiêu thụ điện trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
PEWW,AD,y Khí thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
PELE_storage,y Rò rỉ phát thải liên quan đến việc lưu trữ chất phân hủy trong năm y (tấn CO2tđ)
PEES,AD,y Giảm phát thải từ việc phát điện thay thế điện lưới trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
PEHS,AD,y Giảm phát thải do cung cấp hệ thống sưởi thay thế trong các thiết bị phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
PENG,y Giảm phát thải từ việc lọc khí sinh học thay thế mạng lưới đường ống dẫn khí đốt tự nhiên trong năm y (tCO2)
PEBDS,y Mức giảm phát thải từ dầu diesel sinh học thay thế dầu diesel trong năm y (tấn CO2tđ)

Công thức tính của PEFL,AD,y , PEFC,AD,y , PEEC,AD,y , PEWW,AD,y , PEES,AD,y và PEHS,AD,y được áp dụng tương tự như công thức của BEFL,BLF,x , BEFC,BLF,x , BEEC,BLF,x , BEWW,BLF,x , BEES,BLF,x và BEHS,BLF,x trong mục I.1 của Phụ lục này. Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành “PE”; “BLF” thành “AD” và từ “x” thành “y”.

Công thức tính của PECH4,AD,y , PELE_storage,y , PENG,y và PEBDS,y được hướng dẫn như sau:

II.3.1. Phát thải CH4 từ quá trình phân hủy kỵ khí

Phát thải CH4 từ quá trình phân hủy kỵ khí được tính như sau:

PECH4,AD,y = VBGS,AD,y × FBGS,AD,y × ρCH4 × EFCH4,default × GWPCH4                   (R3a)

Trong đó:

PECH4,AD,y Phát thải CH4 từ quá trình phân hủy kỵ khí chất thải trong năm y (tấn CO2tđ)
VBGS,AD,y Lượng khí sinh học thu được tại đầu ra của bể phân hủy trong năm y (m3)
FBGS,AD,y Phần khí mê-tan trong khí sinh học năm y
ρCH4 Khối lượng riêng của mê-tan ở điều kiện bình thường (kg / m3)
EFCH4,default Hệ số phát thải mặc định đối với một phần lượng khí CH4 rò rỉ từ bể kỵ khí
GWPCH4 Tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4

Nguồn số liệu và cách thu thập:

VBGS,AD,y nên sử dụng giá trị đo được trong năm giám sát.

Đối với FBGS,AD,y , giá trị do cơ sở đo được trong năm giám sát được ưu tiên. Tần suất giám sát ít nhất ba tháng một lần. Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

ρCH4 , EFCH4,default  và GWPCH4 sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

II.3.2. Rò rỉ CH4 từ lưu trữ chất phân hủy

Lưu trữ chất phân hủy trong điều kiện yếm khí có thể gây ra phát thải CH4 do quá trình phân hủy kỵ khí tiếp tục của chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học còn lại. Các điều kiện kỵ khí được đề cập bao gồm:

(a) Trong đầm phá không có sục khí có độ sâu hơn một mét; hoặc

(b) Trong bãi xử lý chất thải rắn, bao gồm các kho chứa chất thải rắn chưa qua xử lý.

Trong điều kiện yếm khí nêu trên, lượng khí thải CH4 rò rỉ từ kho chứa cặn khí sinh học cần được tính toán như sau:

PELE_storage,y = (Fww,CH4,default + FSD,CH4,default) x QCH4,y x GWPCH4                     (R3b)

QCH4,y = VBGS,AD,y x FBGS,AD,y x ρCH4                                                            (R3b’)

Trong đó:

PELE_storage,y Rò rỉ phát thải CH4 liên quan đến việc lưu trữ chất phân hủy trong năm y (tấn CO2tđ)
Fww,CH4,default Hệ số mặc định đại diện cho công suất sản xuất mê-tan còn lại của chất phân hủy lỏng (phần nhỏ)
FSD,CH4,default Hệ số mặc định đại diện cho khả năng sản xuất mê-tan còn lại của chất phân hủy rắn (phần nhỏ)
QCH4,y Lượng khí mê-tan được tạo ra trong bể phân hủy trong năm y (tấn CH4)
VBGS,AD,y Lượng khí sinh học thu được tại cửa ra của bể phân hủy trong năm y (m3)
FBGS,AD,y Phần khí mê-tan trong khí sinh học năm y
ρCH4 Khối lượng riêng của mê-tan ở điều kiện bình thường (kg / m3)
GWPCH4 Tiềm năng nóng lên toàn cầu của CH4

Nguồn số liệu và cách thu thập:

VBGS,AD,y nên sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong năm giám sát.

FBGS,AD,y giá trị do cơ sở đo được trong năm lịch sử được ưu tiên. Tần suất giám sát ít nhất ba tháng một lần. Nếu số liệu đo không có sẵn, có thể sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

Fww,CH4,default , FSD,CH4,default , ρCH4 và GWPCH4 sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

II.3.3. Giảm phát thải CO2 từ sử dụng khí sinh học tinh khiết thay thế khí tự nhiên

Mức giảm phát thải CO2 từ khí sinh học tinh khiết thay thế khí tự nhiên được tính như sau:

PENG,y = BGSNG,y × NCVi × CCi × OFi ×

44

(R3c)

12

Trong đó:

PENG,y Giảm phát thải từ việc lọc và sử dụng khí sinh học thay thế khí đốt tự nhiên trong năm y (tấn CO2tđ)
BGSNG,y Lượng khí sinh học được lọc và sử dụng thay thế khí đốt tự nhiên trong năm y (104 Nm3)
NCVi Nhiệt trị thực của loại nhiên liệu i (GJ / 104 Nm3)
CCi Đơn vị nhiệt trị hàm lượng các-bon của loại nhiên liệu i (TC/GJ)
OFi Tốc độ oxy hóa các-bon của loại nhiên liệu i
i Các loại nhiên liệu hóa thạch (khí tự nhiên)
44/12 Tỷ lệ khối lượng phân tử của CO2 so với các-bon

Nguồn số liệu và cách thu thập:

BGSNG,y nên sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong năm lịch sử. Tần suất giám sát ít nhất ba tháng một lần.

NCVi , CCi và OFi sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

II.3.4. Giảm phát thải CO2 từ sử dụng dầu diesel sinh học thay thế dầu diesel

Mức giảm phát thải CO2 từ sử dụng dầu diesel sinh học thay thế dầu diesel được tính như sau:

PEBDS,y = BDSPJ,y × COEFdie                    (R3d)

Trong đó:

PEBDS,y Mức giảm phát thải từ dầu diesel sinh học thay thế dầu diesel trong năm y (tấn CO2)
BDSPJ,y Sản xuất dầu diesel sinh học trong năm y (tấn)
COEFdie Hệ số phát thải của động cơ diesel (tấn CO2 / tấn)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

BDSPJ,y giá trị do cơ sở đo được trong năm giám sát.

COEFdie sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

II.4. Ủ compost

Lượng phát thải của cơ sở do xử lý chất thải bằng phương pháp ủ compost trong năm giám sát được tính theo công thức sau:

PECOMP,y = PECH4,N2O,COMP,y + PEFC,COMP,y + PEEC,COMP,y + PEWW,COMP,y – PEOFS,y            (R4)

Trong đó:

PECOMP,y Phát thải dự án từ quá trình ủ compost trong năm y (tấn CO2tđ)
PECH4,N2O,COMP,y Phát thải CH4 và N2O từ quá trình ủ compost trong năm y (tấn CO2tđ)
PEFC,COMP,y Phát thải từ việc tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch trong quá trình ủ compost trong năm y (tấn CO2tđ)
PEEC,COMP,y Phát thải do tiêu thụ điện trong quá trình ủ compost trong năm y (tấn CO2tđ)
PEWW,COMP,y Phát thải từ xử lý nước thải hữu cơ trong quá trình ủ compost trong năm y (tấn CO2tđ)
PEOFS,y Giảm phát thải từ phân hữu cơ thay vì phân hóa học (tấn CO2tđ)

Công thức tính của PEFC,COMP,y , PEEC,COMP,y và PEWW,COMP,y giống như công thức của BEFC,BLF,x , BEEC,BLF,x và BEWW,BLF,x tương trong mục I của Phụ lục này. Các chỉ số con của các thông số liên quan được thay đổi từ “BE” thành “PE”; “BLF” thành “COMP”, “x” thành “y”.

Công thức tính của PECH4,N2O,COMP,y  và PEOFS,y được hướng dẫn như sau.

II.4.1. Phát thải CH4 và N2O từ quá trình ủ compost

Phát thải CH4 và N2O từ quá trình ủ compost được tính như sau:

PECH4,N2O,COMP,y = QCOMP,y × (EFCH4,COMP × GWPCH4 + EFN2O,COMP × GWPN2O)   (R4a)

Trong đó:

PECH4,N2O,COMP,y Phát thải CH4 và N2O từ quá trình ủ trong năm y (tấn CO2tđ)
QCOMP,y Số lượng chất thải được ủ trong năm y (tấn)
EFCH4,COMP Hệ số phát thải N2O trên một tấn chất thải ủ có giá trị trong năm y (tấn N2O/tấn)
EFN2O,COMP Hệ số phát thải CH4 trên mỗi tấn chất thải ủ có giá trị trong năm y (tCH4/tấn)
GWPCH4 Khả năng nóng lên toàn cầu của CH4 (tấn CO2tđ / tấn CH4)
GWPN2O Khả năng nóng lên toàn cầu của N2O (tấn CO2tđ / tấn N2O)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

QCOMP,y nên sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong năm giám sát.

EFN2O,COMP,y , EFCH4,COMP,y , GWPCH4 và GWPN2O sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

II.4.2. Giảm phát thải CO2 từ phân bón hữu cơ thay thế phân bón hóa học

Mức giảm phát thải CO2 từ phân bón hữu cơ thay thế phân bón hóa học được tính như sau:

PEOFS,y = POFS,y × EFCF                   (R4b)

Trong đó:

PEOFS,y Giảm phát thải từ phân hữu cơ thay thế phân hóa học (tấn CO2tđ)
POFS,y Sản xuất phân hữu cơ trong năm y (tấn)
EFCF Hệ số phát thải của quá trình sản xuất phân bón (tấn CO2tđ/tấn)

Nguồn số liệu và cách thu thập:

POFS,y nên sử dụng giá trị do cơ sở đo được trong năm giám sát.

EFCF sử dụng giá trị mặc định có trong Phụ lục về hệ số phát thải khí nhà kính của Thông tư này.

 

– – – – – – -***- – – – – – –

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn – 028 7302 2200

090306 3599