Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại của tàu được quy định trong QCVN 17:2011/BGTVT SỬA ĐỔI LẦN 2:2016 do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học – Công nghệ (Bộ Giao thông vận tải) trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số /2017/TT-BGTVT ngày tháng năm 2017. Quy chuẩn này quy định việc kiểm tra, kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên các phương tiện thủy nội địa nhằm ngăn ngừa ô nhiễm do hoạt động của các phương tiện này gây ra.
KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô NHIỄM CỦA TÀU DO CHỞ CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI CỦA TÀU
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Những quy định trong Chương này áp dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do các chất lỏng độc hại của tàu gây ra.
1.1.2 Yêu cầu về trang bị
Tàu chở chất lỏng độc hại có tổng dung tích từ 150 trở lên hoặc có trọng tải từ 250 tấn trở lên phải có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại được Đăng kiểm thẩm định và được đặt ở trên tàu để sẵn sàng để sử dụng.
Chương 2
YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Quy định chung
2.1.1 Quy định chung
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại (sau đây gọi là Kế hoạch) phải được soạn thảo có xét đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước của tàu, hàng hóa và tuyến hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử dụng.
2.1.2 Ngôn ngữ
Bản Kế hoạch phải được soạn thảo bằng ngôn ngữ tiếng Việt. Đối với tàu của các công ty liên doanh với Việt Nam hoạt động trên vùng thủy nội địa của Việt Nam thì ngôn ngữ trong bản Kế hoạch phải bằng ngôn ngữ mà thuyền trưởng, thuyền viên trên tàu sử dụng được và phải được dịch ra bản bằng tiếng Việt kèm theo.
2.1.3 Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại
Trong trường hợp tàu cũng phải áp dụng các quy định nêu trong Phần 7 Quy chuẩn này, thì bản Kế hoạch này có thể được tổ hợp chung với Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu. Trong trường hợp này tiêu đề của bản Kế hoạch chung sẽ là “Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu”.
2.2 Hạng mục trong Kế hoạch
2.2.1 Quy trình báo cáo khi xảy ra sự cố ô nhiễm chất lỏng độc hại
2.2.1.1 Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải báo cáo ngay lập tức sự thải tức thời hoặc dự kiến thải chất lỏng độc hại ra môi trường cho các cơ quan chuyên ngành nơi gần nhất;
2.2.1.2 Các mục từ (a) đến (h) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:
a) Tên tàu, chủ tàu, kích cỡ và kiểu tàu;
b) Ngày tháng và thời gian xảy ra sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ;
c) Ngày tháng và thời gian báo cáo tiếp theo, loại và số lượng hàng/két chứa trên tàu, chủ hàng;
d) Chi tiết tóm tắt về khuyết tật/lượng thiếu hụt/tổn thất;
e) Tóm tắt về ô nhiễm bao gồm loại chất lỏng độc hại, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhân tràn, khả năng tràn tiếp theo, điều kiện thời tiết trên đường thủy nội địa;
g) Chi tiết liên hệ với chủ tàu/nhà quản lý/đại lý bao gồm địa chỉ bưu điện, số điện thoại và số Fax;
h) Các hoạt động chống tràn và hướng dịch chuyển của tàu.
2.2.2 Danh sách các tổ chức hoặc cá nhân cần liên hệ trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm vùng nước ngoài tàu do chất lỏng độc hại
Các mối liên hệ với các cơ quan chuyên ngành, cảng và các mối liên hệ khác mà tàu quan tâm khi tàu xảy ra sự cố tràn chất lỏng độc hại, ví dụ như chủ/người điều hành, đại lý, chủ hàng, người bảo hiểm, phải được lên danh sách và đưa vào Phụ lục trong bản Kế hoạch ứng cứu.
2.2.3 Các hoạt động xử lý trực tiếp trên tàu nhằm loại bỏ hoặc kiểm soát sự thải sau tai nạn
2.2.3.1 Ít nhất các hạng mục từ (a) đến (c) sau đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống tràn:
a) Bản miêu tả chi tiết các hành động nhằm khử bỏ hoặc kiểm soát sự thải chất lỏng độc hại và người trực ca;
b) Quy trình khử bỏ chất lỏng độc hại đã tràn và biện pháp chứa thích hợp cho chất lỏng độc hại đã được khử bỏ và vật liệu làm sạch;
c) Quy trình chuyển chất lỏng độc hại từ tàu sang tàu khác.
2.2.3.2 Ít nhất các mục từ (a) đến (c) dưới đây phải được đưa vào Kế hoạch chống tràn do hậu quả của tai nạn:
a) Ưu tiên hàng đầu là đảm bảo an toàn cho người và tàu;
b) Bản thông báo chi tiết về mức độ tổn thất cho tàu và về sự cố tràn chất lỏng độc hại phải được tập hợp và ước lượng sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố tiếp theo của tai nạn;
c) Bản hướng dẫn chi tiết về ổn định và sức bền và bản danh mục những thông tin cần thiết về ổn định tai nạn và đánh giá sức bền đặt tại văn phòng Chủ tàu hoặc văn phòng tương tự khác.
2.2.4 Quy trình và điểm liên lạc trên tàu nhằm xác định tọa độ hoạt động của tàu theo chương trình phòng chống ô nhiễm Quốc gia và Khu vực.
2.2.4.1 Phải quy định trong Kế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca của tàu phải liên lạc với các cơ quan chuyên ngành trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự thải chất lỏng độc hại;
2.2.4.2 Trong Kế hoạch phải có Bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu trong các hoạt động kiểm tra ô nhiễm chất lỏng độc hại được triển khai theo sự đề xướng của chủ tàu;
2.2.5 Thông tin khác
Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung vào các hạng mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác nhằm tiện lợi cho thuyền trưởng khi phải quyết định trong tình huống khẩn cấp.
2.3 Phụ lục bổ sung cho Kế hoạch
Ngoài các quy định ở 2.2.2 phải bổ sung các bản vẽ bố trí chung, sơ đồ đường ống như đường ống dầu hàng được sử dụng để chuyển hàng khi có sự cố trên tàu.
