Kích thước cơ bản của vòng đệm cao su của đầu nối phun và đầu nối hút được quy định tại tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5739:1993 Thiết bị chữa cháy đầu nối
TCVN 5739:1993 do Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Bộ Nội vụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường và Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với đầu nối chữa cháy, dùng để nối các vòi chữa cháy với nhau, nối vòi chữa cháy với các thiết bị chữa cháy, áp dụng cho nắp đậy và các loại vòng đệm cao su dùng cho đầu nối.
Kích thước cơ bản của vòng đệm cao su của đầu nối phun
Kích thước cơ bản của vòng đệm cao su của đầu nối hút

|
Ký hiệu cỡ kích thước vòng đệm |
D |
E |
d |
d1 |
d2 |
h |
h1 |
h2 |
|||||||||
|
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
||
|
mm |
|||||||||||||||||
|
VP – 51 VP – 66 VP – 77 VP –110 VP–150 |
61,5 76,5 87 121 162 |
± 1,5 |
9 10 11 11 12 |
±0,7 -0,5 |
46 60 70 104 140 |
±1,0 |
51,5 67,5 78 112 148 |
±1,5 |
48 64 74 108 144 |
±1,0 |
2,5 3,0 3,0 3,0 3,0 |
±0,5
|
5,0 6,0 7,0 7,0 7,5 |
±0,5 |
7,5 8,0 9,0 9,0 10,0 |
+0,7 -0,5 |
|
|
±1,5 |
+0,7 -0,5 |
||||||||||||||||
|
-1,0 -0,5 |
±1,5 ±2,0 |
||||||||||||||||
|
± 2,0 |
±2,0 |
±2,0 |
|||||||||||||||
|
±2,5 |
|||||||||||||||||
Bảng 12
|
Ký hiệu cỡ kích thước vòng đệm |
D |
H |
D1 |
d |
d1 |
d2 |
d3 |
h |
h1 |
h2 |
h3 |
h4 |
h5 |
|||||||||||||
|
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
Danh nghĩa |
Sai lệch giới hạn |
|
|
VH -80 |
84 |
± 1,5 |
11 |
-1,0 |
93 |
± 1,5 |
65 |
±1,5 |
76 |
±1,5 |
72 |
±1,5 |
77 |
±1,5 |
3 |
±0,5 |
6 |
+0,7 |
6,5 |
+0,7 |
9 |
+0,7 |
9 |
+0,7 |
10 |
+0,7 |
|
VH-100 |
107 |
|
11 |
-0,5 |
116 |
|
66 |
|
99 |
|
95 |
|
100 |
|
3 |
|
6,5 |
-0,5 |
6,5 |
-0,6 |
9 |
-0,5 |
9 |
-0,5 |
10 |
-0,5 |
|
VH-125 |
133 |
±2,0 |
12 |
|
142 |
±2,0 |
113 |
±2,0 |
124 |
±2,0 |
120 |
±2,0 |
125 |
±2,0 |
3 |
|
7 |
|
7,5 |
|
10 |
|
10 |
|
11 |
+1,0 -0,5 |
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

