Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao PCCC cho phép) và diện tích khoang cháy của nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho

QCVN 06:2021/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

Một số quy định về số tầng giới hạn (chiều cao PCCC cho phép) và diện tích khoang cháy của nhà

***Nhà sản xuất và nhà kho

1 Đối với nhà sản xuất, diện tích tầng cho phép lớn nhất trong phạm vi một khoang cháy phụ thuộc vào bậc chịu lửa của nhà và chiều cao PCCC của nhà được quy định tại Bảng H.6.

Bảng H.6 – Diện tích khoang cháy cho nhà sản xuất (nhà nhóm F5.1)

Hạng của nhà sản xuất

Số tầng cho phép lớn nhất, tầng

Bậc chịu lửa của nhà

Diện tích cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2

Nhà 1 tầng

Nhà 2 tng

Nhà 3 tầng trở lên

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

A và B

6

I

Xem chú thích 1

A và B (trong trường hợp không sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí)

6

II

Xem chú thích 1

5 200

3 500

A (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí)

6

II

Xem chú thích 1

5 200

3 500

B (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí)

6

II

Xem chú thích 1

10 400

7 800

C

Không quy định

I đến II

Xem chú thích 1

3

III

5 200

3 500

2 600

1

IV

2 600

 

 

1

V

1 200

 

 

D

Không quy định

I đến II

Xem chú thích 1

3

III

6 500

5 200

3 500

1

IV

3 500

 

 

D

1

V

1 500

 

 

E

Không quy định

I và II

Xem chú thích 1

3

III

7 800

6 500

3 500

1

IV

3 500

 

 

1

V

2 600

 

 

CHÚ THÍCH 1: Không quy định cụ thể về diện tích khoang cháy nhưng công trình phải tuân th đầy đủ các yêu cầu về PCCC của tiêu chuẩn thiết kế được lựa chọn áp dụng cho công trình đó.

CHÚ THÍCH 2: Các gian sản xuất có các hệ thống chữa cháy tự động thì diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng lên so với quy định tại Bảng H.6 nhưng không quá 2 lần.

CHÚ THÍCH 3: Khi các phòng hoặc gian sản xuất được trang bị các thiết bị báo cháy tự động thi diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng 25 % so với quy định tại Bảng H.6.

CHÚ THÍCH 4: Diện tích khoang cháy ở tầng 1 của nhà nhiều tầng, khi sàn tầng 2 có giới hạn chịu lửa 150 phút, được phép lấy như diện tích khoang cháy của nhà 1 tầng.

CHÚ THÍCH 5: Đối với các nhà sản xuất chế biến gỗ có bậc chịu lửa II thi diện tích khoang cháy được phép lấy lớn nhất là 10 400 m2 đối với nhà 1 tầng. Đối với nhà hai tng, diện tích khoang cháy lớn nhất là 7 800 m2, còn đối với nhà nhiều tầng hơn thi diện tích khoang cháy lớn nhất là 5 200 m2.

CHÚ THÍCH 6: Trong các nhà sản xuất một tầng có bậc chịu lửa I và II, cho phép không thiết kế tường ngăn cháy. Quy định này không áp dụng đối với nhà có bậc chịu lửa II mà trong đó sản xuất hóa chất, chế biến dầu khí, hoặc các kho cha vật liệu hay sản phẩm dễ cháy; các nhà sản xuất đ gia công chế biến gỗ.

2 Đối với nhà kho, bậc chịu la, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao PCCC của nhà kho và diện tích tầng trong phạm vi một khoang cháy của nhà được quy định tại Bảng H.7.

Bảng H.7 – Diện tích khoang cháy của nhà kho

Hạng của nhà kho

Chiều cao PCCC của nhà, m

Bậc chịu lửa của nhà

Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà

Diện tích tầng cho phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy, m2

Nhà 1 tầng

Nhà 2 tầng

Nhà nhiều tầng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

A

I, II

S0

5 200

III

S0

4 400

IV

S0

3 600

B

18

I, II

S0

7 800

5 200

3 500

III

S0

6 500

IV

S0

5 200

C

36

I, II

S0

10 400

7 800

5 200

24

III

S0

10 400

5 200

2 600

IV

S0, S1

7 800

IV

S2, S3

2 600

V

Không quy định

1 200

D

Không hạn chế

I, II

S0

Không hạn chế

10 400

7 800

36

III

S0, S1

Không hạn chế

7 800

5 200

12

IV

S0, S1

Không hạn chế

2 200

IV

S2, S3

5 200

9

V

Không quy định

2 200

1 200

CHÚ THÍCH: Khi trong các gian phòng kho có hệ thống chữa cháy tự động, thì diện tích quy định tại Bảng H.7 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần.

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – 0903 010 140 (Ms.Trâm) 

khanhchi@ungphosuco.vn – ngoctram@ungphosuco.vn

090306 3599