Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của AXIT CLOHYRIC 32%

Số CAS: 7647-01-0

Số UN: 1789

Số đăng ký EC: 231-595-7

Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại : HMIS (U.S.A)

  • Nguy hiểm đến sức khỏe : 3
  • Nguy hiểm về cháy : 0
  • Độ hoạt động : 1

Biện pháp bảo vệ cá nhân : E

PHẦN I: NHẬN DẠNG HÓA CHẤT

– Tên thường gọi của chất: Axít clohydric

– Tên thương mại: Hydrochloric acid

– Tên nhà sản xuất và địa chỉ: Công ty CP Hóa chất Việt Trì :Phố Sông thao, phường Thọ Sơn, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú thọ. Tel 0210.3911696 – Fax: 0210.3911512

– Mục  đích  sử  dụng:  Sản phẩm của Công ty

PHẦN II: THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

Tên thành phần nguy hiểm Số CAS Công thức hóa học Hàm lượng (% theo

trọng lượng)

Hydrochloric acid 7647-01-0 HCl 31.5 ÷ 32.5 %

 

PHẦN III: NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT

1.  Mức xếp loại nguy hiểm: Theo GHS :

1.1. Nguy hiểm về cơ lý:

Xếp loại

nguy hiểm

Xếp loại Từ cảnh

báo

Thông tin về tác hại Phân loại thích hợp
Ăn mòn kim loại Không phân loại  

 

Phương pháp kiểm tra dùng  cho hợp chất dạng khí: không có thông tin.
1.2.Tác hại đến sức khỏe :
Xếp loại nguy hiểm  

Xếp loại

Từ cảnh

báo

Thông tin về tác hại  

Phân loại thích hợp

Độc cấp tính (đường thở: khí ) Category 3 Nguy hiểm Độc nếu hít phải Được xếp vào  Phân  loại 3  trên cơ sở 1411 ppm sau khi thống kê, tính toán từ LC50 = 4.2, 4.7 và 283mg/L/60min (SIDS (2002)
Độc cấp tính (đường thở do bụi, hơi) Category 2 Nguy hiểm Hít phải có thể gây tử vong Rat LC50 = 1.68mg/L/1h đối với chuột khi hít dạng bụi ( từ  bình phun ) (SIDS (2002) Cũng được xếp vào Phân loại 2 trên cơ sở 4 giờ với mức 0,42 mg/l
Ăn mòn da/ kích ứng da Category 1A-1C Nguy hiểm Gây bỏng da, gây thương tổn mắt. Có báo cáo về trường hợp ăn mòn ở thỏ gây thương tổn da , thử nghiệm thời gian 1-4 giờ

Trên hàm lượng (SIDS (2002)), gây kích ứng và lỡ loét, gây bạc màu da trên chuột khi phơi nhiễm từ 5-30 phút (SIDS (2002)), cũng có  thể gây kích ứng nhẹ hoạch nghiêm trọng, gây đau đớn hoặc  bỏng (SIDS (2002))

Với các đặc tính nêu  trên hóa chất có tính ăn mòn và xếp vào Category 1A-1C.

Gây tổn thương mắt nghiêm trọng Category 1 Nguy hiểm  

Gây thương tổn nghiêm trọng cho mắt.

 

Gây thương tổn, hư hỏng mắt do axit HCl dạng dung dịch  nước  là kết quả thử nghiệm với nhiều hơn 2 loại thú ( bao cả thỏ)  (SIDS (2002)), kết quả gây thương tổn thường xuyên hoặc mất thị lực, đây cũng là chỉ định cho  người.
Hô hấp/ Kích ứng da nhạy cảm Kích ứng hô hấp: Phân loại 1;

Kích ứng da nhạy cảm : không phân loại

(Kích ứng hô hấp) Nguy hiểm;  

(Kích ứng hô hấp) có thể gây dị ứng với triệu chứng như bệnh suyển làm khó thở nếu hít phải hơi HCl

[Kích ứng hô hấp]

Được đưa vào danh sách hóa chất nhạy kích ứng suyển (bệnh) nghề nghiệp theo Ủy Ban nghề nghiệp và Môi trường Nhật bản. Nó được xếp vào Category 1

Có báo cáo về gây co thắt  cuống phổi ở người khi phơi nhiễm đối với chất tẩy rửa có chứa HCl

Và triệu chứng suyển cũng  xảy ra khi bị kích ứng nhẹ (ACGIH (2003)).

Về kích ứng da : có bổ sung  thông tin làết quả âm tính khi thử nghiệm liều lượng cao đối với lợn Guinea, chuột.

1.3. Tác hại cho môi trường:
Nhóm tác

động

Phân loại Từ cảnh

báo

Thông tin về tác hại Phân loại thích hợp
Tác động xấu cho môi trường thủy sinh (cấp tính) Category 1 Chú ý  

Rất độc đối với thủy sinh

 

Được xếp vào Category 1

Từ 48-hour EC50=0.492mg/L (SIDS, 2005).

Theo UN :

C ăn mòn

R34 : chất ăn mòn

R37 : kích thích hệ hô hấp R23 : độc khi hít vào

2.  Cảnh báo nguy hiểm :

–      Kích ứng, ăn mòn da. Ăn mòn niêm mạc gây tổn thương nghiêm trọng cho mắt

–     Sử dụng BHLĐ khi tiếp xúc với HCl. Không để lẫn với các khử và chất có thể cháy, các chất oxy hoá mạnh, các bazơ mạnh, kim loại. Để trong phòng thông gió tốt. Bảo quản mát. Khô

3.  Các đường tiếp xúc và triệu chứng

–      Đường mắt : Ăn mòn, đau. Bỏng sâu nghiêm trọng.

–      Đường thở : Ăn mòn, có cảm giác rát. Thở gấp, đau cổ họng.

–      Đường da : Kích ứng, ăn mòn da.

–      Đường tiêu hóa : Ăn mòn, đau.

 

Leave a Reply

090306 3599