| I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT | ||||
| – Tên thường gọi của chất: HYDROGEN PEROXIDE | Mã sản phẩm (nếu có) | |||
| – Tên thương mại: H2O2 | ||||
| – Tên khác (không là tên khoa học): | ||||
| – Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: | Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: | |||
| – Mục đích sử dụng: | ||||
| II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT | ||||
| Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng
(% theo trọng lượng) |
|
| Hydrogen Peroxide | 7722-84-1 | H2O2 | 30% | |
| Nước | 7732-18-5 | H2O | 70 % | |
| III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT | ||||
| 1. Mức xếp loại nguy hiểm:
Sức khỏe: 3 Dễ cháy: 0 Phản ứng : 1 Bảo vệ cá nhân: 2. Cảnh báo nguy hiểm – Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc: Nguy hiểm – chất độc là tác nhân gây bỏng da và mắt, có thể chết khi hít hay nuốt phải, có tác động mạn tính nếu tiếp xúc lâu dài. Không được hít sương hay hơi, tránh tiếp xúc với mắt, da hay quần áo… chỉ được dùng trong môi trường thông gió đầy đủ, đóng chặt chai, rửa kỹ sau khi làm việc. – Ô xy hoá mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thuỷ sinh: Chất oxy hóa mạnh, độc tính cấp và mãn tính – Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng: Trang thiết bị bảo hộ: kính bảo hộ và khiên che mặt, áo khoác và tạp dề, mũ trùm đầu có thông hơi, găng tay thích hợp. 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng – Đường mắt: Các dấu hiệu và triệu chứng kích ứng mắt có thể bao gồm cảm giác bỏng rát, đỏ mắt phồng rộp, hoặc mờ mắt. – Đường thở: Hít phải khí có nồng độ cao có thể làm cho hệ thần kinh trung ương (CNS) bị tê liệt dẫn đến chóng mặt, choáng, đau đầu và nôn ói. Các dấu hiệu và triệu chứng khác của sự suy yếu hệ thần kinh trung ương (CNS) có thể bao gồm đau đầu, buồn nôn và mất khả năng điều khiển cơ thể. Tiếp tục hít có thể dẫn đến hôn mê và tử vong. – Đường da: Các dấu hiệu viêm da và các triệu chứng có thể bao gồm cảm giác bỏng rát hoặc da khô, nứt nẻ. – Đường tiêu hóa: Nếu vật liệu đi vào phổi, các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm ho, ngạt thở, thở khò khè, khó thở, tức ngực, hụt hơi và/ hoặc sốt. Các dấu hiệu và triệu chứng kích ứng hô hấp có thể bao gồm một cảm giác bỏng tạm thời trên mũi và họng, ho hoặc khó thở – Đường tiết sữa: Chưa có thông tin |
||||
