NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2018/TT-BTNMT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG
- Căn cứ thực hiện:
Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật môi trường làm căn cứ để thực hiện dự án.
- Thông tin chung:
2.1. Giới thiệu về phương án khắc phục ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu (Nêu tên phương án, địa điểm thực hiện…)
2.2. Giới thiệu về các bên liên quan chính:
Các bên liên quan chính bao gồm: chủ đầu tư, cơ quan chủ quản, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, cơ quan tư vấn, đơn vị hưởng lợi v.v… Đối với mỗi bên liên quan, cần trình bày những thông tin về tên, người đại diện, liên hệ chính, địa chỉ, số điện thoại, email.
CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM
Chương này trình bày những kết quả điều tra, đánh giá về phạm vi và mức độ ô nhiễm của khu vực. Các báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ và chi tiết về khu vực đã thực hiện cần được đính kèm. Những thông tin chính cần được nêu tại chương này bao gồm:
- Thông tin nền về địa phương
Liệt kê những thông tin cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương bao gồm:
1.1. Điều kiện tự nhiên
Nêu tóm tắt các nội dung sau: các đặc điểm địa hình, địa chất và thủy văn; thông tin về tính chất môi trường nước, môi trường trầm tích bề mặt tại khu vực ô nhiễm (tính chất lý, hóa, các đặc trưng; các đặc điểm về khí hậu, thời tiết; các đặc điểm về thủy văn của địa phương, trong đó đặc biệt là những thông tin về tầng nước ngầm và các đặc trưng dòng chảy bề mặt chính.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Nêu tóm tắt các nội dung sau: dân số địa phương, đặc biệt là số hộ dân và số người sống xung quanh khu vực ô nhiễm; Hiện trạng sử dụng mặt nước biển các điều kiện sinh hoạt, vệ sinh nói chung và sức khỏe của nhân dân, có đề cập đến những ảnh hưởng đến sức khỏe do khu vực bị ô nhiễm gây ra;
- Thông tin về khu vực bị ô nhiễm
2.1. Vị trí khu vực: Địa chỉ, vị trí địa lý, tọa độ địa lý, độ cao so với mực nước biển, ranh giới của khu vực bị ô nhiễm, chủ sở hữu hiện tại và người liên hệ chính.
2.2. Lịch sử hoạt động khu vực: Thời gian bắt đầu hoạt động, thời gian đóng cửa; Các hoạt động tại khu vực; Những vấn đề ý kiến phàn nàn hoặc khiếu nại được ghi nhận liên quan đến hoạt động của khu vực.
2.3. Hiện trạng sử dụng tài nguyên biển tại khu vực: Nêu rõ hiện trạng sử dụng mặt nước biển của khu vực và vùng xung quanh khu vực; Quy hoạch sử dụng đất của khu vực và vùng xung quanh khu vực theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2.4. Bản đồ và ảnh: Bản đồ phác thảo của khu vực; hình ảnh (tổng hợp hình ảnh toàn cảnh, ảnh thể hiện ranh giới khu vực, ảnh của các đối tượng ô nhiễm chính,…).
- Phạm vi và mức độ ô nhiễm
3.1. Các đợt điều tra, khảo sát đã thực hiện:
Liệt kê các đợt khảo sát đã thực hiện, trình bày trong bảng sau:
- a) Kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ (báo cáo kết quả chi tiết được hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
- b) Kết quả điều tra, đánh giá chi tiết (báo cáo kết quả chi tiết được hướng dẫn tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
3.2. Kết quả quan trắc và phân tích môi trường
Nêu rõ thuyết minh phương pháp luận lấy mẫu gồm: sơ đồ và vị trí lấy mẫu, phương pháp lấy mẫu, thời gian lấy mẫu, số lần lấy mẫu, loại mẫu, độ sâu lấy mẫu, chỉ tiêu phân tích. Trong phần này, phải kèm theo các hình vẽ, sơ đồ về vị trí lấy mẫu.
Diễn giải các kết quả phân tích (trầm tích bề mặt đáy biển, nước biển). Có thể diễn giải theo bảng biểu, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.
3.3. Sơ đồ khu vực bị ô nhiễm
Sơ đồ khu vực bị ô nhiễm mô tả đầy đủ hiện trạng ô nhiễm của khu vực, trong đó mô tả chi tiết các nguồn gây ô nhiễm, đường lan truyền ô nhiễm và đối tượng bị tác động.
CHƯƠNG III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC
- Các biện pháp kỹ thuật
Đối với từng đối tượng tồn tại trong khu vực bị ô nhiễm, đưa ra các biện pháp kỹ thuật để khắc phục ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu. Các biện pháp kỹ thuật có thể được chia ra thành các giai đoạn như sau:
- a) Các biện pháp bảo vệ đối tượng bị tác động trước khi khắc phục:
– Thông báo cho các đối tượng bị tác động, các nhóm đối tượng bị ảnh hưởng về tình trạng của khu vực;
– Ngăn ngừa tiếp cận khu vực ô nhiễm bằng cách lập biển báo, phao báo hiệu.
- b) Các biện pháp khắc phục ô nhiễm:
– Xử lý tại chỗ hoặc bốc xúc, vận chuyển đi xử lý;
– Tiến hành các biện pháp cách ly các khu vực trầm tích bề mặt đáy bị ô nhiễm còn lại, hoặc triển khai các biện pháp khắc phục các khu vực này;
- c) Các biện pháp kiểm soát khu vực bị ô nhiễm sau khi khắc phục:
– Thông báo công khai, cảnh báo và duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm.
– Thường xuyên tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân liên quan, cộng đồng sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm để chủ động phòng tránh các tác động do ô nhiễm môi trường gây ra;
– Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường xung quanh và công bố thông tin.
- Bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật
Lập bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật để xây dựng, lựa chọn phương án tối ưu cho việc khắc phục môi trường khu vực bị ô nhiễm. Việc xác định các biện pháp kỹ thuật có thể dựa vào các tiêu chí sau:
- a) Mức độ giảm thiểu rủi ro mà biện pháp kỹ thuật có thể đạt được;
- b) Mức độ tin cậy của công nghệ và biện pháp đề xuất;
- c) Chi phí thực hiện biện pháp kỹ thuật;
- d) Thời gian thực hiện;
đ) Tính khả thi về mặt kỹ thuật, và tính khả thi của công nghệ khắc phục được đề xuất khi triển khai;
- e) Các tác động khác của biện pháp nếu được thực hiện.
Trên cơ sở các phân tích các tiêu chí nêu trên, lựa chọn các biện pháp kỹ thuật tối ưu của từng mức độ ưu tiên khắc phục ô nhiễm để tổng hợp, lựa chọn phương án khắc phục ô nhiễm tối ưu nhất (có thể lựa chọn một hay kết hợp nhiều biện pháp tùy thuộc đối tượng bị tác động và mức độ ô nhiễm).
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC ĐƯỢC LỰA CHỌN
- Nội dung và kế hoạch khắc phục:
1.1. Nội dung
Phần này sẽ tập trung nêu chi tiết các hạng mục công việc sẽ thực hiện, với các khối lượng công việc được định lượng một cách cụ thể và chi tiết, về cơ bản, phần nội dung sẽ phụ thuộc vào từng dự án cụ thể, tuy nhiên có thể tóm tắt tổng quát như sau:
- a) Ngăn ngừa, khắc phục hoặc loại bỏ các hợp chất dầu;
- b) Ngăn chặn các đường lan truyền ô nhiễm;
- c) Bảo vệ các đối tượng bị tác động.
1.2. Kế hoạch khắc phục
Đối với từng hạng mục công trình hoặc các biện pháp để cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm, lập kế hoạch khắc phục bao gồm các nội dung sau:
– Thời gian, tiến độ thực hiện các hạng mục công trình hoặc các biện pháp kỹ thuật;
– Liệt kê khối lượng công việc cần phải làm cho từng hạng mục công trình, hoặc các biện pháp kỹ thuật;
– Liệt kê các thiết bị và nhân công để thực hiện;
– Phân công đơn vị, nhân sự để quản lý, giám sát triển khai từng hạng mục công trình.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình khắc phục ô nhiễm môi trường
Xác định những tác động tiêu cực đến môi trường gây ra trong suốt quá trình thực hiện phương án từ giai đoạn giải phóng mặt bằng đến giai đoạn giám sát, quản lý sau khắc phục.
Các biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thực hiện phương án.
CHƯƠNG V. GIÁM SÁT TRONG VÀ SAU KHẮC PHỤC
- Giám sát trong quá trình khắc phục
Nêu kế hoạch và cách thức giám sát chất lượng kỹ thuật của công tác khắc phục.
Căn cứ vào từng nội dung dự án cụ thể xác định các tác động môi trường, xác định các rủi ro an toàn lao động và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
- Giám sát sau khắc phục
Trong trường hợp chưa thể loại bỏ hết những tác động đến sức khỏe và môi trường do tác động của dầu; những công trình khắc phục cần quản lý và duy trì để đảm bảo các rủi ro được giám sát. Các nội dung cụ thể bao gồm:
- a) Duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm;
- b) Truyền thông, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân liên quan, cộng đồng sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm;
- c) Duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị khắc phục môi trường;
- d) Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường tại khu vực bị ô nhiễm và môi trường xung quanh; công bố thông tin về chất lượng môi trường.
PHỤ LỤC
Hình ảnh về khu vực bị ô nhiễm: Cần đưa ra đầy đủ hình ảnh, sơ đồ chi tiết về khu vực bị ô nhiễm dầu
