QCVN 01:2019/BCA
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO KHO CHỨA, CẢNG XUẤT, NHẬP VÀ TRẠM PHÂN PHỐI KHÍ ĐỐT
***Phương tiện chữa cháy ban đầu
11 Số lượng, chủng loại và trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu cho các hạng mục, thiết bị công nghệ ngoài nhà (ngoài trời) của kho chứa, cảng xuất, nhập và trạm phân phối khí đốt không được thấp hơn quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2 – Định mức trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu tại các hạng mục của kho chứa, cảng xuất, nhập và trạm phân phối khí đốt
|
STT |
Tên hạng mục, thiết bị chính |
Đơn vị đo |
Bình bột loại 8 ÷ 10 kg |
Bình khí CO2 loại 2 ÷ 5 kg |
Bình bột loại 25 ÷ 50 kg |
Bình khí CO2 loại 25 kg |
|
1 |
Kho chứa khí đốt | |||||
|
1.1 |
Khu vực bồn bể chứa |
Cụm đến 5 bồn |
4 |
– |
3 |
– |
|
1.2 |
Khu vực thiết bị bơm xuất, nhập |
Cụm đến 2 bơm |
2 |
– |
2 |
– |
|
1.3 |
Khu vực xuất xe bồn |
1 cột xuất |
2 |
2 |
3 |
– |
|
1.4 |
Trạm nạp bình khí |
|
|
|
|
|
|
a) |
Nạp bằng tay |
1 thiết bị |
2 |
– |
1 |
– |
|
b) |
Giàn nạp |
1 thiết bị |
2 |
– |
1 |
– |
|
Bảng 2 (tiếp theo và kết thúc) |
||||||
|
2 |
Cảng xuất nhập khí đốt | |||||
|
2.1 |
Cần xuất nhập |
1 cần xuất |
2 |
– |
3 |
– |
|
2.2 |
Khu vực cầu cảng |
50 mét dài |
5 |
– |
2 |
– |
|
3 |
Trạm phân phối khí | |||||
|
3.1 |
Thiết bị phóng thoi |
50 m2 |
2 |
– |
1 |
– |
|
3.2 |
Thiết bị làm sạch và sấy khô khí |
1 thiết bị |
4 |
– |
2 |
– |
|
3.3 |
Thiết bị đo đếm khí |
50 m2 |
2 |
– |
1 |
– |
|
4 |
Hạng mục phụ trợ của Kho, cảng và trạm phân phối khí | |||||
|
4.1 |
Phòng điều khiển trung tâm, kho lưu trữ… |
100 m2 |
– |
2 |
– |
2 |
|
4.2 |
Phòng chứa Ắc quy |
Phòng |
1 |
– |
– |
– |
|
4.3 |
Phòng kho chứa chất lỏng cháy và dễ cháy |
100 m2 |
1 |
– |
2 |
– |
|
4.4 |
Phòng kho bảo quản khí cháy |
300 m2 |
2 |
– |
4 |
– |
|
4.5 |
Phòng điện và thiết bị phân phối |
50 m2 |
1 |
1 |
– |
1 |
|
4.6 |
Thiết bị trạm biến áp dầu |
1 thiết bị |
1 |
– |
1 |
– |
|
4.7 |
Trạm sửa chữa bảo dưỡng vỏ bình khí |
50 m2 |
1 |
– |
1 |
– |
|
4.8 |
Bãi đỗ xe bồn ngoài trời |
100 m2 |
1 |
– |
1 |
– |
CHÚ THÍCH: Hiệu quả sử dụng bình bột chữa cháy đối với các đám cháy khí đốt hóa lỏng được xác định như sau:
1. Bình bột loại 10 kg: Diện tích chữa cháy tối đa khi khí hóa lỏng chảy tràn trên bề mặt thoáng là 2,5 m2 và khi chảy tràn dưới lớp đá dăm là 6 m2;
2. Bình bột loại 100 kg: Diện tích chữa cháy tối đa khi khí hóa lỏng chảy tràn trên bề mặt thoáng là 7,5 m2 và khi chảy tràn dưới lớp đá dăm là 18 m2.
12 Khoảng cách di chuyển lớn nhất từ vị trí bố trí bình chữa cháy đến điểm xa nhất của đối tượng bảo vệ là phòng, nhà và thiết bị công nghệ sản xuất bên ngoài nhà của kho chứa, cảng xuất, nhập và trạm phân phối khí đốt thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với các hạng mục là phòng, nhà:
– Không quá 20 m đối với nhà và công trình công cộng;
– Không quá 15 m đối với các phòng, nhà có hạng sản xuất nguy hiểm cháy, nổ A, B, C;
– Không quá 20 m đối với các phòng, nhà có hạng sản xuất nguy hiểm cháy D và E;
b) Đối với thiết bị công nghệ sản xuất bên ngoài nhà: Không quá 30 m đối với các thiết bị có hạng nguy hiểm cháy AN, BN và CN.
TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
0938 040 020 (Ms.Chi) – 0903 010 140 (Ms.Trâm)
khanhchi@ungphosuco.vn – ngoctram@ungphosuco.vn
