Quan trắc nước thải y tế- Tài liệu đào tạo liên tục quản lý chất thải y tế cho cán bộ chuyên trách:
Thực hiện quan trắc tại hiện trường- Quan trắc môi trường y tế
Quan trắc nước thải y tế
– Nguồn phát thải: xác định rõ tên và số lượng các nguồn phát thải (các khoa/ phòng) phát sinh nước thải y tế;
– Thông số quan trắc:
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28: 2010/BTNMT về nước thải y tế, các thông số cần quan trắc bao gồm:
– pH;
– Nhu cầu ôxy sinh học ở 20oC (BOD5);
– Nhu cầu ôxy hoá học (COD);
– Tổng chất rắn lơ lửng (TSS);
– Hàm lượng Sunfua (tính theo H2S);
– Hàm lượng Amoni (tính theo N);
– Hàm lượng Nitrat (tính theo N);
– Phosphat (tính theo P);
– Dầu mỡ động thực vật;
– Tổng Coliforms;
– Salmonella;
– Shigella;
– Vibrio cholerae;
– Tổng hoạt độ phóng xạ α;
– Tổng hoạt độ phóng xạ β;
– Số lượng:
Lượng nước thải y tế phát sinh trung bình một ngày đêm (m3/ngày đêm): tổng lượng nước thải phát sinh từ các khoa/phòng của cơ sở y tế tính trong 24 giờ.
Tổng lượng nước thải y tế phát sinh trong kỳ báo cáo (m3): tổng lượng nước thải phát sinh từ các khoa/phòng của cơ sở y tế trong kì báo cáo.
– Phương pháp thực hiện việc thu gom và xử lý nước thải y tế.
+ Thu gom nước thải
Bệnh viện phải có hệ thống thu gom riêng nước bề mặt và nước thải từ các khoa, phòng. Hệ thống cống thu gom nước thải phải là hệ thống ngầm hoặc có nắp đậy.
Hệ thống xử lý nước thải phải có bể thu gom bùn.
+ Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện
• Có quy trình công nghệ phù hợp, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
• Công suất phù hợp với lượng nước thải phát sinh của bệnh viện.
• Cửa xả nước thải phải thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát.
• Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải phải được quản lý như chất thải rắn y tế.
• Định kỳ kiểm tra chất lượng xử lý nước thải. Có sổ quản lý vận hành và kết quả kiểm tra chất lượng liên quan.
– Phương pháp quan trắc tại hiện trường:
+ Kiểm soát hồ sơ: kiểm tra trên sơ đồ hệ thống thu gom và phương pháp xử lý nước thải y tế
+ Kiểm tra thực tế về mức độ phù hợp giữa thiết kế, thi công và hiệu quả xử lý
+ Lấy mẫu và phân tích nhanh theo qui định các thông số chất lượng nước thải y tế trước và sau khi xử lý:
– Lấy mẫu quan trắc
Phương pháp lấy mẫu: thực hiện theo TCVN 5999 – 1995 (ISO 5667-10: 1992), Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. Phương pháp bảo quản mẫu: thực hiện theo TCVN 5993
– 1995 (ISO 5667-3: 1985), Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
– Địa điểm quan trắc:
+ Nước thải phát sinh từ lò hấp chất thải y tế
+ Khu vực thu gom tập trung nước thải y tế
+ Khu vực cửa xả nước thải y tế sau khi xử lý thải ra môi trường
– Tần suất quan trắc
Việc quan trắc nước thải y tế phải thực hiện định kỳ 03 (ba) tháng một lần.
– Phương pháp đánh giá
Việc đánh giá chất lượng nước thải sẽ căn cứ trên cơ sở kết quả phân tích các thông số nêu trên so với giới hạn cho phép tương ứng của các thông số đó. Nếu giá trị phân tích nhỏ hơn giá trị tối đa cho phép thì nước thải đó được coi là đạt tiêu chuẩn đối với thông số phân tích tương ứng.
Giá trị tối đa cho phép (Cmax) của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế khi thải ra nguồn tiếp nhận sẽ được tính trên cơ sở giá trị tương ứng
qui định của các thông số (C) nhân với hệ số về qui mô và loại hình cơ sở y tế (K): Cmax = C x K
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố an toàn môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

