Quy định chung theo QCVN 37:2019/BLĐTBXH quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa:
Quy định chung
1. Phạm vi điều chỉnh
– Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn lao động đối với trang phục làm từ vật liệu mềm dẻo: quần áo, ghệt, mũ trùm đầu và ủng các cổ đi liền với quần áo bảo vệ được thiết kế để bảo vệ cơ thể người mặc khỏi nhiệt và lửa, không kể bàn tay. Đối với mũ trùm đầu, các yêu cầu về tấm che mặt và thiết bị thở không thuộc phạm vi áp dụng của quy chuẩn này.
– Quy chuẩn này không áp dụng cho quần áo bảo vệ dùng khi chữa cháy và quần áo sử dụng trong quá trình hàn và đúc.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, cung cấp và sử dụng quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa.
2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Sự lão hóa
Sự thay đổi tính năng của sản phẩm theo thời gian trong khi sử dụng hoặc cất giữ.
3.2. Làm sạch
Quá trình làm cho phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN) có thể mặc lại được và hợp vệ sinh bằng cách loại bỏ bụi hoặc chất bẩn.
3.3. Tổ hợp quần áo
Loạt các trang phục ở phía ngoài và phía trong được mặc cùng với nhau
3.4. Bộ phận
Bất kỳ vật liệu, phần hoặc cụm lắp ráp nào được sử dụng trong cấu trúc của một PTBVCN.
3.5. Tổ hợp bộ phận
Sự kết hợp của tất cả các vật liệu trong trang phục nhiều lớp được bố trí chính xác như kết cấu trang phục hoàn chỉnh.
3.6. Điều hòa mẫu
Giữ mẫu dưới các điều kiện chuẩn về nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong một khoảng thời gian tối thiểu.
3.7. Ghệt
Lớp phủ có thể tháo ra được dùng để bảo vệ phần ống chân ở phía dưới đầu gối và có thể phủ ngoài giầy.
3.8. Trang phục
Bộ phận đơn lẻ của quần áo có thể bao gồm một hoặc nhiều lớp.
3.9. Phần cứng
Các chi tiết không làm bằng vải, là thành phần của trang phục hoặc vật thêm vào không bắt buộc.
3.10. Mũ trùm đầu
PTBVCN được làm từ vật liệu mềm dẻo, trùm toàn bộ đầu và cổ.
3.11. Lớp lót trong cùng
Bề mặt trong cùng của tổ hợp bộ phận gần với da của người sử dụng nhất.
3.12. Lớp lót giữa
Lớp ở giữa lớp ngoài cùng và lớp lót trong cùng trong trang phục có nhiều lớp.
3.13. Vật liệu
Chất, các chất mềm dẻo tạo thành chi tiết của quần áo.
3.14. Vật liệu phía ngoài
Vật liệu ngoài cùng tạo thành chi tiết của quần áo.
3.15. Tấm trùm giầy
Một hoặc nhiều lớp vật liệu phủ ngoài giầy ủng để bảo vệ chống nhiệt và lửa.
3.16. Túi ngoài
Túi đặt ở bên ngoài của trang phục bảo vệ, được may như một miếng ráp phía trên lớp ngoài của trang phục bảo vệ.
3.17. Xử lý sơ bộ
Phương pháp chuẩn để chuẩn bị mẫu trước khi thử.
3.18. Đường may
Phương pháp dùng để gắn kết cố định hai hoặc nhiều mảnh vật liệu với nhau.
3.19. Đường may chính
Các đường may cần thiết để hoàn chỉnh trang phục.
3.20. Đường may riễu
Đường may trên toàn bộ hoặc một phần của một hoặc nhiều lớp vật liệu, phủ lên một hoặc nhiều lớp khác tạo ra gờ.
3.21. Quần áo bảo vệ
Quần áo mặc chùm ngoài hoặc thay thế quần áo cá nhân được thiết kế nhằm chống lại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm.
4. Tài liệu viện dẫn
4.1. TCVN 6875:2010 Quần áo bảo vệ-quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa
4.2. TCVN 7206:2002 Quần áo và thiết bị bảo vệ chống nóng- phương pháp thử độ bền nhiệt đối lưu sử dụng lò tuần hoàn dòng khí nóng
4.3. TCVN 7205: 2002 Quần áo bảo vệ- quần áo chống nóng và chống cháy- phương pháp thử
4.4. TCVN 8041:2009 Vật liệu dệt- xác định sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô
4.5. ISO 13934-1:1999
4.6. TCVN 7121:2014 da-phép thử cơ lý- xác định độ bền kéo và độ bền giãn dài
4.7. ISO 13938-1:1999
4.8. ISO 13935-2:1999
4.9. TCVN 7129:2010 Da- phép thử hóa học- xác định chất hòa tan trong diclometan và hàm lượng axit béo tự do
4.10. TCVN 7422:2007 Vật liệu dệt- phương pháp xác định pH của dung dịch chiết đối với vật liệu dệt
4.11. TCVN 7127:2010 Da- phép thử hóa học- xác định pH đối với da.
4.12. TCVN 6877:2001 Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa- xác định độ truyền nhiệt khi tiếp xúc với lửa
4.13. TCVN 6878: 2007 Quần áo bảo vệ- quần áo chống nóng và cháy- phương pháp thử
4.14. TCVN 6694:2010 quần áo bảo vệ- đánh giá khả năng chống chịu của vật liệu đối với kim loại nóng chảy văng bắn
4.15. TCVN 6689:2000 Quần áo bảo vệ- yêu cầu chung
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố an toàn môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

