Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển khí

Ma trận rủi ro

Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển khí được qui định tại Nghị định Số:13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền và được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định Số: 25/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 03 năm 2019 ” Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định SỐ 13/2011/NĐ-CP  ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền”.

Nghị định Số:13/2011/NĐ-CP này quy định về an toàn các công trình dầu khí trên đất liền (sau đây gọi là các công trình dầu khí) kể cả các đảo, phạm vi cảng biển, sông, ngòi nhưng không bao gồm các công trình dầu khí ngoài khơi để đảm bảo an toàn cho con người, xã hội, môi trường và tài sản.

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có hoạt động liên quan đến công trình dầu khí.

Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển khí (Phụ lục II)

STT

Các đối tượng tiếp giáp với đường ống

Khoảng cách an toàn (m)

Cấp 1

Cấp 2

1

Khu dân dụng

1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này

2,5

1,5

2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên

3

1,5

3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung

5

3,0

2

Khu công nghiệp, khu chế xuất:

1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp

2,5

1,5

2. Chân đường giao thông khi chạy song song với đường ống

2,5

1,5

3

Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập

2,5

1,5

4

Đường bộ chạy song song với Đường ống (tính từ chân ta-luy đường bộ):

1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II,

2. Đường cấp III

3. Đường cấp IV, V

4. Đường dưới cấp V

5. Hầm đường bộ

2,5

2,5

2,5

2,5

5

1,5

1,5

1,5

1,5

3

5

Đường sắt chạy song song với đường ống:

1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp)

5

3

2. Hầm đường sắt

5

3

6

Bến phà, bến tàu, bến đò, canô

5

3

7

Đập của các hồ chứa nước

1. Đập cấp I (tính từ chân đập)

2. Đập cấp II (tính từ chân đập)

3. Đập cấp III (tính từ chân đập)

4. Đập cấp IV (tính từ chân đập)

5. Đập cấp V (tính từ chân đập)

100

50

40

20

05

100

50

40

20

05

8

Đê kênh mương tưới tiêu

1. Kênh có lưu lượng từ 2m3/giây ÷ 10m3/giây (tính từ chân mái ngoài của kênh)

2,5

1,5

2. Kênh có lưu lượng lớn hơn 10m3/giây (tính từ chân mái ngoài của kênh)

2,5

1,5

9

Đê sông; đê biển

1. Cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III

– Tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch (tính từ chân đê)

5

5

– Tại những vị trí khác (tính từ chân đê)

5

5

2. Cấp IV và cấp V (tính từ chân đê)

5

5

10

Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực

2,5

1,5

11

Rừng cây:

1. Rừng lá kim, cỏ tranh

2,5

1,5

2. Rừng lá to bản

2,5

1,5

12

Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử – văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác.

10

5

13

Đường dây cáp điện cao thế hoặc lưới điện quốc gia (đường ống phải chôn ngầm và khoảng cách an toàn được tính từ mép ngoài đường ống đến mép ngoài của móng cột điện);

2,5

1,5

14

Các công trình khác như cáp điện ngầm, đường ống dẫn các loại khi giao cắt với đường ống dẫn khí (tính theo hình chiếu đứng từ điểm gần nhất của đường ống dẫn khí tại điểm giao cắt tới điểm gần nhất của các công trình khác tại điểm giao cắt)

0.5

0.5

15

Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm

1.5

1.5

Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.

 Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) 

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

Leave a Reply

090306 3599