Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) đến lối ra thoát nạn gần nhất (Đối với nhà ở & công trình công cộng)

QCVN 06:2021/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

Quy định về khoảng cách đến các lối ra thoát nạn và chiều rộng của lối ra thoát nạn

Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất (có người sinh hoạt, làm việc) đến lối ra thoát nạn gần nhất

1.1 Đối với nhà ở

Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ (nhà nhóm F1.3) hay của phòng ở (nhà nhóm F1.2) đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) được quy định tại Bằng G.1.

Bảng G.1 – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất

Bậc chịu lửa của nhà

Cấp nguy hiểm cháy kết cu của nhà

Khoảng cách giới hn cho phép từ cửa ra vào căn hộ hoặc phòng ở đến li ra thoát nạn gần nhất, m

Khi cửa bố trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc giữa các lối ra ngoài

Khi cửa bố trí ở hành lang cụt

I, II

S0

40

25

II

S1

30

20

III

S0

30

20

S1

25

15

IV

S0

25

15

S1, S2

20

10

V

Không quy định

20

10

1.2 Đối với công trình công cộng

a) Khoảng cách giới hạn cho phép theo đường thoát nạn từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất của nhà công cộng (trừ các gian phòng vệ sinh, phòng tắm giặt, phục vụ khác) đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ) được quy định tại Bảng G.2a.

CHÚ THÍCH: Đối với các tầng nhà không có hành lang được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy theo quy định tại 3.3.5 thì khoảng cách giới hạn cho phép của đường thoát nạn phải tính từ điểm xa nhất của gian phòng trên tầng nhà đó.

b) Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của các gian phòng có khối tích khác nhau không có ghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gần nhất được quy định tại Bng G.2b. Khi có sự kết hợp các lối thoát nạn chính vào một lối chung thì chiều rộng của lối chung không được nhỏ hơn tng chiều rộng của các lối thành phần.

Bảng G.2a – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhà công cộng

Bậc chịu lửa của nhà

Khoảng cách, m, khi mt độ dòng người thoát nạn, người/m2

≤ 2

> 2 và ≤ 3

> 3 và ≤ 4

> 4 và ≤ 5

> 5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1. Từ gian phòng có cửa ra bố trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài

I, II, III

60

50

40

35

20

IV

40

35

30

25

15

V

30

25

20

15

10

2. Từ gian phòng có cửa ra m vào hành lang cụt hoặc m vào sảnh chung

I, II, III

30

25

20

15

10

IV

20

15

15

10

7

V

15

10

10

5

5

CHÚ THÍCH 1: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ s giữa tng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó.

CHÚ THÍCH 2: Phải áp dụng những giá trị khoảng cách quy định tại Bảng G.2a như sau: Đối với trường mầm non lấy theo cột (6); Đối với các trường phổ thông, trường kỹ thuật dạy nghề, các trường cao đẳng, chuyên nghiệp và đại học lấy theo cột (3); Đối với các cơ s điều trị nội trú lấy theo cột (5); Đối với khách sạn lấy theo cột (4). Đối với các nhà công cộng khác, mật độ dòng người thoát nạn trong hành lang được ly cụ thể cho từng dự án.

 

Bảng G.2b – Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công cộng không có ghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gn nhất

Gian phòng

Bậc chịu lửa của nhà

Khoảng cách giới hạn cho phép, m, từ 1 điểm bt kỳ của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần nhất với khối tích gian phòng, 1 000 m3

≤ 5

> 5 và ≤ 10

> 10

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1. Các gian phòng chờ, bán vé, trưng bày triển lãm, khiêu vũ, nghỉ và tương tự.

I, II

30

45

55

III, IV

20

30

Xem chú thích

V

15

Xem chú thích

Xem chú thích

2. Các gian phòng ăn, phòng đọc khi diện tích của mỗi lối đi chính tính theo đầu người không nhỏ hơn 0,2 m2.

I, II

65

Xem chú thích

Xem chú thích

III, IV

45

Xem chú thích

Xem chú thích

V

30

Xem chú thích

Xem chú thích

3. Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng không nhỏ hơn 25 %.

I, II

50

65

80

III, IV

35

45

Xem chú thích

V

25

Xem chú thích

Xem chú thích

4. Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng nhỏ hơn 25 %.

I, II

25

30

35

III, IV

15

20

Xem chú thích

V

10

Xem chú thích

Xem chú thích

CHÚ THÍCH: Khoảng cách giới hạn này phải được xác định theo luận chng kỹ thuật riêng.

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – 0903 010 140 (Ms.Trâm) 

khanhchi@ungphosuco.vn – ngoctram@ungphosuco.vn

090306 3599