Căn cứ theo Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, ban hành ngày 17 tháng 11 năm 2020 và có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, ban hành và có hiệu lực thi hành ngày 10 tháng 01 năm 2022.
07 loại GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG THÀNH PHẦN
– Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường hoặc hệ thống xử lý chất thải;
– Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
– Giấy phép xả thải vào công trình thủy lợi;
– Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
– Giấy phép xử lý chất thải nguy hiểm tại cơ sở phát sinh;
– Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại;
– Giấy phép xả khí thải công nghiệp.
![]() |
![]() |
Thời điểm phải có GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (theo Điều 30 của Luật Bảo vệ môi trường 2020) phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản
– Giấy phép khai thác khoáng sản đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
– Phê duyệt kế hoạch thăm dò, kế hoạch phát triển mỏ đối với dự án đầu tư thăm dò, khai thác dầu khí;
– Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
– Kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư xây dựng.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (có tiêu chí về môi trường như nhóm I, nhóm II và nhóm III theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường) đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (01/01/2022) phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày 01/01/2022.
Trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành phần có thời hạn được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn
Trường hợp giấy phép môi trường thành phần đã được cơ quan có thẩm quyền cấp không xác định thời hạn, được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01/01/2022.
Thời điểm chủ đầu tư phải xin cấp GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án
Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định
Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG để bảo đảm thời điểm phải có GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG theo nội dung nêu trên nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có GIẨY PHÉP MÔI TRƯỜNG.
– – – – – – -***- – – – – – –
TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn – 028 7302 2200



