Thuật ngữ và định nghĩa của giá treo ống được quy định ở Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN – 6305 – 11 – 2006 (ISO 6182-11:2003) Phòng Cháy Chữa Cháy – Hệ Thống Sprinkler Tự Động – Phần 11: Yêu Cầu và Phương Pháp Thử Đối Với Giá Treo Ống.
TCVN 6305-11:2006 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng, phương pháp thử và ghi nhãn đối với giá treo ống.
Thuật ngữ và định nghĩa của giá treo ống
1. Quai treo (band hanger)
Kiểu giá treo điều chỉnh được có sử dụng một dải thép dẹt bao quanh ống.
Quai treo xoay điều chỉnh được (adjustable swivel hanger)
Kiểu quai treo điều chỉnh được và có khớp xoay.
2. Giá treo công xôn (bracket)
Giá treo kiểu dầm công xôn được gắn chặt trực tiếp với bề mặt thẳng đứng của cấu trúc công trình.
3. Bộ phận liên kết với công trình (building attachment component)
Bộ phận kẹp giá treo (support fixing)
Bộ phận của giá treo được gắn chặt vào tường hoặc trần để kẹp giá treo.
CHÚ THÍCH: Bộ phận liên kết với công trình có thể là cái kẹp được vặn (đóng), cọc neo giãn nở (vít nở), cọc neo tạo rãnh chân hoặc đồ kẹp đúc vào bê tông.
4. Đồ kẹp đúc vào bê tông (cast – in insert)
Kiểu bộ phận liên kết với công trình được đúc vào bê tông tại thời điểm bê tông chưa đông cứng.
CHÚ THÍCH: Đồ kẹp đúc vào bê tông có thể là thép chữ U với bu long được cắt ren chuyên dùng hoặc ống nối có ren trong để nối ghép với bu long thông thường.
5. Bích nối trên trần (ceiling plange)
Bộ phận liên kết với công trình của giá treo được gắn chặt trực tiếp với bề mặt trần của cấu trúc công trình.
6. Đồ kẹp (clamp)
Kiểu đồ giá liên kết với công trình được kẹp chặt cứng vững với mặt bích của một bộ phận cấu trúc bằng thép.
– Đồ kẹp hai móc kẹp (beam clamp)
Đồ kẹp được kẹp chặt cứng vững bằng hai móc kẹp với mặt đáy bích của bộ phận cấu trúc bằng thép.
– Đồ kẹp chữ C (C clamp)
Bộ phận liên kết với công trình kẹp chặt mặt bích bằng liên hợp mỏ cặp và vít.
– Đồ kẹp ống đứng (riser clamp)
Kiểu đồ kẹp ống dùng để đỡ ống đứng tại các mức cao khác nhau.
– Đồ kẹp mặt đỉnh/đáy bích (top/bottom clamp)
Đồ kẹp dùng để kẹp chặt cứng vững tại một vị trí của mặt đỉnh hoặc đáy bích của bộ phận cấu trúc bằng thép.
7. Quai kẹp chữ U (clevis attachment)
Kiểu bộ phận kẹp ống có quai kiểu chữ U.
8. Vòng kẹp chữ U (clip)
Bộ phận kẹp ống thường gồm một chi tiết và không điều chỉnh được, chỉ ôm lấy một phần chu vi ống và có thể được gắn chặt trực tiếp với cấu trúc công trình.
9. Đầu nối (coupler)
Chi tiết có ren dùng để nối bộ phận liên kết với công trình với cầu nối.
CHÚ THÍCH: Đầu nối có thể có ren ngoài hoặc ren trong (thường là ren trong) và có thể có cùng một đường kính ren trên suốt chiều dài hoặc có hai đường khác nhau để nối bộ phận liên kết với công trình và cần có các kích thước khác nhau.
10. Cái kẹp được vặn (đóng) (driven fastener)
Kiểu bộ phận liên kết với công trình được vặn (đóng) vào bê tông đã đông cứng hoặc kết cấu thép bằng dụng cụ chuyên dùng, có sự tham gia của bột bôi trơn, và có thể có ren trong hoặc có ren ngoài để nối với cần thông qua đầu nối.
11. Cọc neo giãn nở (expansion anchor)
Kiểu bộ phận liên kết với công trình được lắp vào lỗ trụ tự khoan hoặc được khoan từ trước trên trần hoặc tường của cấu trúc công trình chi tiết cố định trên trần thường là dạng ống kẹp có ren trong “biến dạng có kiểm soát “ bị giãn nở do truyền động của cọc nong hoặc truyền động của ống kẹp trên cọc nong.
CHÚ THÍCH: Các chi tiết cố định trên tường có thể là cọc neo có ống kẹp hoặc cọc neo có “ momen xoắn kiểm soát được” hoặc các bulông (ở đó ống kẹp giãn nở được nong ra khi siết chặt bulông hoặc cọc neo có vỏ bao (ở đó cọc neo được nong ra khi siết chặt bulông).
13. Giá treo (hanger)
Cụm các bộ phận được sử dụng tách biệt hoặc kết hợp với các cụm khác dùng để đỡ đường ống.
CHÚ THÍCH: Giá treo có thể bao gồm một bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo), đầu nối, cầu hoặc chi tiết tương tự và bộ phận kẹp ống như chỉ dẫn trên Hình 2, hoặc giá treo có thể bao gồm một giá treo công xôn đơn giản và bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo) như chỉ dẫn trên Hình 3.
14. Vật liệu không nhạy cảm với nhiệt (non – heat sensitive material)
Vật liệu mà độ bền kéo đo được ở (540 ± 10)oC tối thiểu bằng 90 % giá trị độ bền kéo đo được ở (20 ± 5)oC.
15. Bộ phận kẹp ống (pipe attachment components)
Bộ phận của giá treo trực tiếp kẹp giữ ống.
Xem Hình 2 và 3.
16. Đai giữ đồ kẹp chữ C (retaining strap)
Bộ phận liên kết với công trình thường được chế tạo từ giải thép băng và được dùng kết hợp với đồ kẹp chữ C để giữ đồ kẹp này ở vị trí.
17. Vòng treo (ring)
Giá treo ống bao quanh toàn bộ chu vi ống nhưng không kẹp chặt vào ống.
– Vòng treo liền (solid ring)
Vòng treo phải được lắp trượt vào từ đầu mút ống và không thể mở ra được ở bất kỳ mức nào để kẹp chặt vào ống sau khi đường ống đã được chế tạo.
– Vòng treo mở được (split ring)
Vòng treo có thể mở ra được ở một mức nào đó để cho phép lắp vào đường ống sau khi đường ống đã được chế tạo.
– Vòng treo có khớp xoay (swivel ring)
Vòng treo liền hoặc vòng treo mở được có khớp xoay trên đỉnh để cho phép nối vòng treo với thanh treo sau khi đã được lắp đặt vào ống.
18. Cọc neo có rãnh chân (undercut anchor)
Kiểu bộ phận liên kết với công trình được lắp vào lỗ tự khoan hoặc lỗ đã được khoan trước có rãnh chân trên trần hoặc tường của cấu trúc công trình.
CHÚ THÍCH: Việc lắp đặt cọc neo thường được thực hiện bằng cách đóng vào vỏ bao thông qua một chi tiết hình côn để ép vỏ bao vào rãnh chân, tạo ra sự khóa liên động cơ khí với vật liệu nền. Các cọc neo này được dùng cho vùng chịu kéo của bê tông, nghĩa là bê tông có thể bị rạn nứt.
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

