Thuật ngữ và định nghĩa đối với Sprinkler trong nhà

PCCC

Thuật ngữ và định nghĩa được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6305-10:2013 Phòng cháy chữa cháy- Hệ thống Sprinkler tự động Phần 10: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler trong nhà.

TCVN 6305-10:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng, các phương pháp thử và các yêu cầu về ghi nhãn đối với các sprinkler sử dụng trong nhà. Các sprinkler này được dùng để kiểm soát các đám cháy trong nhà có người ở, ngăn ngừa sự cháy lan trong phòng có nguồn cháy và nâng cao xác suất thoát ra ngoài hoặc sơ tán thành công những người ở trong nhà.

Thuật ngữ và định nghĩa được qui định như sau:

Tải trọng lắp ráp (assembly load)

Lực tác dụng trên thân của sprinkler ở áp suất thủy lực 0 MPa (0 bar) tại đầu vào.

Độ bền thiết kế trung bình (average design strength)

Độ bền thiết kế trung bình thấp nhất (chiều trục) do nhà cung cấp bầu thủy tinh qui định và được tính trung bình trên lô 50 bầu thủy tinh.

Hệ số dẫn nhiệt(conductivity factor), C

Số đo độ dẫn nhiệt giữa phân tử phản ứng nhiệt của sprinkler và phụ tùng nối ống.

CHÚ THÍCH: Hệ số dẫn nhiệt được biểu thị bằng đơn vị (m.s)0,5.

Chiều dài thiết kế(design length)

Chiều dài lớn nhất của vùng hoạt động sprinkler.

Tải trọng thiết kế(design load)

Lực được sử dụng trên phần tử nhả ở tải trọng làm việc của sprinkler.

 Chiều rộng thiết kế(design width)

Chiều rộng lớn nhất của vùng hoạt động của sprinkler.

Chỉ số thời gian đáp ứng(response time index), RTI

Số đo độ nhạy của sprinkler bằng tu1/2, trong đó t là hằng số thời gian của phần tử phản ứng nhiệt và u là tốc độ của khí.

CHÚ THÍCH 1: t được biểu thị bằng đơn vị giây, u được biểu thị bằng đơn vị mét trên giây và RTI được biểu thị bằng đơn vị (m.s)1/2.

CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng RTI kết hợp với hệ số dẫn nhiệt C để dự đoán sự phản ứng của một sprinkler trong môi trường đám cháy được xác định dưới dạng nhiệt độ và tốc độ của khí đối với thời gian.

Tải trọng làm việc(service load)

Lực kết hợp được tạo ra trên thân của sprinkler bởi tải trọng lắp ráp cả sprinkler và lực tương đương của áp suất làm việc định mức lớn nhất trên đầu vào.

Sprinkler (sprinkler)

Cơ cấu nhạy cảm nhiệt được thiết kế để phản ứng ở một nhiệt độ xác định trước bằng cách tự động giải phóng một dòng nước và phân bố dòng nước này theo một dạng và với một lượng qui định trên một vùng được chỉ định.

Định hướng tiêu chuẩn (standard orientation)

(Trường hợp các phần tử phản ứng nhiệt đối xứng)

Sự định hướng ở đó dòng không khí vuông góc với cả đường trục của đường dẫn nước và mặt phẳng của giá đầu phun.

 Định hướng tiêu chuẩn (standard orientation)

(Trường hợp các phần tử phản ứng nhiệt không đối xứng)

Sự định hướng ở đó dòng không khí vuông góc với cả đường trục của đường dẫn nước và mặt phẳng của giá đầu phun để tạo ra thời gian đáp ứng ngắn nhất.

Định hướng tiêu chuẩn (standard orientation)

(Trường hợp xấu nhất)

Sự định hướng tạo ra thời gian đáp ứng dài nhất với đường trục đầu vào của sprinkler vuông góc với dòng không khí.

Sprinkler có chi tiết dễ nóng chảy (fusible element sprinkler)

Sprinkler được mở do sự nóng chảy của một chi tiết trong sprinkler dưới ảnh hưởng của nhiệt.

Sprinkler có bầu thủy tinh(glass-bulb sprinkler)

Sprinkler được mở do sự nổ bầu thủy tinh (dễ vỡ) vì áp suất gây ra bởi sự giãn nở của chất lỏng chứa trong bầu thủy tinh này dưới ảnh hưởng của nhiệt.

Sprinkler dùng trong nhà (domestic sprinkler)

Sprinkler được dùng để lắp đặt trong nhà có người ở (nhà ở), tự động mở do hoạt động của một cơ cấu nhả phản ứng nhiệt, cơ cấu này giữ lỗ xả ở vị trí đóng kín.

CHÚ THÍCH: Nhờ sự vận hành ở nhiệt độ qui định, nước phải được xả theo dạng và với lượng qui định trên một vùng bảo vệ nhất định.

Sprinkler bên vách trong nhà (domestic sidewall sprinkler)

Sprinkler dùng trong nhà được lắp đặt trên tường (vách) hoặc gần tường và gần trần để xả nước lên trên tường và ra ngoài với sự phân phối nước một phía trên vùng bảo vệ xác định.

Sprinkler lắp chìm có nắp đậy(concealed sprinkler)

Sprinkler được đặt trong hốc và có nắp đậy.

Sprinkler phun tia nước(flush sprinkler)

Sprinkler mà toàn bộ hoặc một phần thân của nó, bao gồm cả ren ở cán, được lắp đặt phía trên mặt phẳng dưới của trần, nhưng một phần thân hoặc toàn bộ phần tử phản ứng nhiệt ở bên dưới của mặt phẳng dưới của trần.

Sprinkler lắp chìm(recessed sprinkler)

Sprinkler mà toàn bộ hoặc một phần thân không bao gồm phần ren ở chuôi, được lắp chìm.

Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.

Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường

Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) 

Email: trungtam@ungphosuco.vn

Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

 

Leave a Reply

090306 3599