Tiến hành kiểm định an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan

Tiến hành kiểm định an toàn hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan

(Thông tư 08/2021/TT-BLĐTBXH)

(đối với hệ thống đường ống bằng kim loại dẫn khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc từ 0,7 bar trở lên (sau đây gọi tắt là hệ thống đường ống) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016)

Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

1.Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:

a) Kiểm tra mặt bằng, vị trí lắp đặt so với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

b) Kiểm tra hệ thống chiếu sáng vận hành, thông gió (nếu có) so với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống. Trường hợp hệ thống đường ống sử dụng môi chất độc hại hoặc cháy nổ, phải thực hiện kiểm tra hệ thống thông gió và chú ý kiểm tra tại khu vực nguồn cấp, khu vực sử dụng môi chất và các miệng thoát của van an toàn.

c) Kiểm tra sàn thao tác, cầu thang, giá treo so với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

d) Kiểm tra hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét (nếu có) so với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

đ) Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác của hệ thống đường ống và các chi tiết trong hệ thống đường ống so với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

e) Kiểm tra tình trạng của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

g) Kiểm tra các loại ống, các loại van, phụ tùng đường ống lắp trên hệ thống đường ống về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

h) Kiểm tra tình trạng của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của hệ thống đường ống.

i) Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của hệ thống đường ống. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.

k) Tình trạng kỹ thuật của lớp sơn, bảo ôn, cách nhiệt (nếu có) phù hợp với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống; kiểm tra các biểu hiện đọng nước dưới lớp bảo ôn, cách nhiệt.

l) Kiểm tra các chi tiết ghép nối.

m) Đánh giá kết quả kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

Kết quả đạt yêu cầu khi:

– Kết quả kiểm tra bên ngoài phù hợp với hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

– Không có các vết nứt, phồng, móp, dấu vết xì hở môi chất ở các bộ phận chịu áp lực của hệ thống đường ống.

– Chiều dày nhỏ nhất của thành ống tại những vị trí bị suy giảm do vết xước, rỗ rỉ, ăn mòn phải đảm bảo khi tính toán kiểm tra bền tương ứng với áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống đường ống hoặc trong giới hạn ăn mòn được quy định tại hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

2.Kiểm tra kỹ thuật bên trong

a) Kiểm tra tình trạng bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của hệ thống đường ống.

b) Kiểm tra tình trạng cặn bẩn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của hệ thống đường ống.

c) Đối với những vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo. Trong tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm

d) Khi không có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của hệ thống đường ống, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử bền theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều này và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.

đ) Đánh giá kết quả kiểm tra kỹ thuật bên trong

Kết quả đạt yêu cầu khi:

– Tình trạng hệ thống đường ống bình thường, không có các vết nứt, phồng, móp.

– Chiều dày nhỏ nhất của thành ống tại những vị trí bị suy giảm do vết xước, rỗ rỉ, ăn mòn phải đảm bảo khi tính toán kiểm tra bền tương ứng với áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống đường ống hoặc trong giới hạn ăn mòn được quy định tại hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống.

3.Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm

a) Nếu hệ thống đường ống có kết cấu nhiều phần làm việc ở cấp áp suất khác nhau phải thử riêng cho từng phần tương ứng với các cấp áp suất khác

b) Khi kiểm tra, phải có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, thiết bị đo lường không bị phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các thiết bị này

c) Thử bền

Thời hạn thử bền không quá 6 năm/ lần và phải tiến hành thử bền với các yêu cầu như sau (bao gồm cả trường hợp kiểm định bất thường):

– Môi chất thử là chất lỏng (nước, chất lỏng không ăn mòn, không độc hại, không dễ cháy), chất khí (khí trơ hoặc không khí), nhiệt độ môi chất thử dưới 50oC và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5oC.

– Áp suất thử bền

+ Áp suất thử bền đường ống được quy định như sau:

Bảng: Áp suất thử bền đường ống

Môi chất thử Áp suất thử (bar)

Đối với trường hợp thử lần đầu

Áp suất thử (bar) Đối với trường hợp thử định kỳ hoặc bất thường
Chất lỏng 1,5.Ptk 1,5.Plvmax
Chất khí 1,1.Ptk 1,1.Plvmax
Ptk: Áp suất thiết kế.
Plvmax: Áp suất làm việc lớn nhất.

+ Trường hợp áp suất thử bền của đường ống bằng hoặc thấp hơn áp suất thử bền của bình áp lực trong hệ thống thì việc thử bền đường ống được thực hiện cùng với bình áp lực trong hệ thống tại áp suất thử bền đường ống quy định tại Bảng của điểm c khoản 3 Điều này.

+ Trường hợp áp suất thử bền của đường ống lớn hơn áp suất thử bền của bình áp lực trong hệ thống và không thể thực hiện cách ly đường ống khỏi bình áp lực thì việc thử bền đường ống được thực hiện cùng với bình áp lực trong hệ thống tại áp suất thử bền của bình áp lực trong hệ thống nhưng phải được chấp nhận của đơn vị sử dụng và không được nhỏ hơn 77% áp suất thử bền đường ống quy định tại Bảng của điểm c khoản 3 Điều này.

– Thời gian duy trì áp suất thử: 10 phút.

– Trình tự thử bền cụ thể như sau:

+ Nạp môi chất thử: Nạp đầy môi chất thử vào hệ thống đường ống (lưu ý việc xả khí khi thử bằng chất lỏng).

+ Tăng áp suất lên đến áp suất thử (lưu ý tăng từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thiết bị và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử.

+ Duy trì áp suất thử theo quy định.

+ Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về 0 (không); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được.

– Trường hợp không có điều kiện thử bền với môi chất thử là chất lỏng do ứng suất trên bệ móng, trên sàn gác hoặc khó xả nước, cho phép thay thế thử bằng áp lực khí (không khí hay khí trơ). Việc thử bền bằng khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra bên ngoài, bên trong và tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo trực tiếp trên hệ thống đường ống. Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:

+ Van và áp kế trên đường ống nạp khí thử phải đưa ra xa chỗ đặt đường ống hoặc để ngoài buồng đặt đường ống.

+ Trong thời gian chịu áp lực thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.

+ Nghiêm cấm gõ búa lên các bộ phận của hệ thống đường ống trong khi thử bằng áp lực khí.

– Đánh giá kết quả thử bền:

Kết quả thử đạt yêu cầu khi:

+ Không có hiện tượng rạn nứt.

+ Không tìm ra bọt khí, bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối.

+ Không phát hiện có biến dạng.

+ Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử không lớn hơn 3% áp suất thử.

d) Thử kín

Hệ thống đường ống phải thực hiện thử kín sau khi thử bền hoặc hệ thống đường ống dẫn môi chất có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại:

– Môi chất thử: Không khí hoặc khí trơ

– Áp suất thử: Plvmax (áp suất làm việc lớn nhất).

– Thời gian duy trì áp suất thử: tối thiểu 30 phút.

– Trình tự tiến hành:

+ Nạp đầy môi chất thử, tiến hành tăng áp suất từ từ đến áp suất thử, ngắt nguồn cấp.

+ Tiến hành kiểm tra bằng nước xà phòng, bình xịt bọt hoặc thiết bị kiểm tra phát hiện rò rỉ khí; kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, mối nối ren, nối van trước và trên đường ống nguyên.

– Đánh giá kết quả thử kín

Kết quả thử đạt yêu cầu khi:

+ Áp suất không giảm khi duy trì ở áp suất thử.

+ Không phát hiện rò rỉ khí.

4.Kiểm tra vận hành:

a) Kiểm tra đầy đủ các điều kiện để có thể đưa hệ thống đường ống vào vận hành.

b) Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống đường ống và các phụ kiện kèm theo, sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.

c) Van an toàn được hiệu chỉnh và niêm chì như sau: áp suất đặt của van an toàn không quá 1,1 lần áp suất làm việc lớn nhất.

d) Đánh giá kết quả: kết quả đạt yêu cầu khi hệ thống đường ống, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn – 028 7302 2200

090306 3599