Yêu cầu kỹ thuật theo QCVN 37:2019/BLĐTBXH quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa:
Yêu cầu kỹ thuật:
1. Thiết kế quần áo
Thiết kế quần áo bảo vệ phải tuân theo tại Phụ lục B của TCVN 6875:2010 Quần áo bảo vệ – quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa.
2. Yêu cầu chung
Trang phục bảo vệ chống nhiệt và lửa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
2.1. Tính chịu nhiệt ở nhiệt độ (180 ± 5)°C
Ở nhiệt độ (180 ± 5)°C, toàn bộ vải và phần cứng sử dụng trong trang phục và/hoặc tổ hợp quần áo phải không bốc cháy hoặc nóng chảy và không co lại quá 5%. Thử nghiệm theo TCVN 7206:2002 Quần áo và thiết bị bảo vệ chống nóng- phương pháp thử độ bền nhiệt đối lưu sử dụng lò tuần hoàn dòng khí nóng
2.2. Lửa cháy lan hạn chế (mã hiệu A1 và/ hoặc A2)
Quy trình A (mã hiệu A1) hoặc Quy trình B (mã hiệu A2) hoặc cả hai tùy theo rủi ro hiện có trong khi sử dụng. Phải thực hiện phép thử vật liệu và đường may và phải thực hiện phép thử này cả trước và sau khi xử lý sơ bộ theo quy định trong 5 TCVN 6875:2010.
2.2.1. Phép thử quy trình A
a) Khi thử theo TCVN 7205: 2002 Quần áo bảo vệ- quần áo chống nóng và chống cháy- phương pháp thử làm truyền cháy có giới hạn Quy trình A, mẫu thử gồm cả đường may được lấy từ trang phục một lớp, phải đáp ứng các yêu cầu sau:
– Không có mẫu nào bị cháy hết đầu hoặc mép;
– Không bị có lỗi trên mẫu;
– Không có mẫu nào bị nóng chảy hoặc cháy hoặc có mảnh vụn nóng chảy;
– Giá trị trung bình của thời gian cháy hoàn toàn phải ≤ 2s;
– Giá trị trung bình của thời gian tàn cháy phải ≤ 2s.
Đối với các đường may, thử ba mẫu có chứa đường may chính. Các mẫu phải được lấy theo hướng có đường may chạy chính giữa mẫu thử sao cho ngọn lửa của dụng cụ đốt chạm trực tiếp vào đường may. Đường may phải còn nguyên vẹn.
b) Trong trường hợp trang phục có nhiều lớp, mẫu thử của tổ hợp bộ phận có chứa đường may phải được thử cả tổ hợp bộ phận và đường may bằng cách cho ngọn lửa tác dụng lên bề mặt vật liệu ngoài của trang phục và lên lớp lót trong cùng của trang phục, không có mẫu nào bị có lỗ ngoại trừ lớp lót trong được sử dụng để bảo vệ riêng không phải để bảo vệ chống nhiệt.
c) Phần cứng như khóa dán và khóa kéo (móc khóa và chốt, răng) v.v., xem có hở ra hoặc che kín hay không khi tất cả các hệ thống bao kín của trang phục ở vị trí đóng, phải được thử riêng bằng cách cho ngọn lửa thử tác dụng lên mặt ngoài của tổ hợp bộ phận có chứa phần cứng đúng như thiết kế trong trang phục. Phần cứng phải giữ lại đúng chức năng sau khi thử.
d) Nhãn, phù hiệu và các vật liệu phản quang…, gắn ở mặt ngoài cùng của trang phục, phải được thử cùng với lớp ngoài để có thể lấy mẫu có kích thước. Các chi tiết này phải được thử bằng cách cho ngọn lửa tác dụng lên mặt ngoài. Các chi tiết này phải có diễn thái chống cháy tương tự như lớp ngoài của trang phục.
2.2.2. Phép thử quy trình B
a) Khi thử theo TCVN 7205:2002 Quy trình B, mẫu thử cho mép giấy lấy từ trang phục một lớp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
– Không có mẫu nào bị cháy hết đầu hoặc mép;
– Không có mẫu nào bị nóng chảy hoặc cháy hoặc có mảnh vụn nóng chảy;
– Giá trị trung bình của thời gian cháy hoàn toàn phải ≤ 2s;
– Giá trị trung bình của thời gian tàn cháy phải ≤ 2s.
Đối với các đường may, thử ba mẫu có mép gấp có chứa đường may chính. Các mẫu phải được lấy theo hướng có đường may chạy chính giữa mẫu thử sao cho ngọn lửa của dụng cụ đốt chạm trực tiếp vào đường may. Đường may phải còn nguyên vẹn.
b) Phải chuẩn bị mẫu thử bằng vải có mép gấp theo cách tương tự như đã sử dụng trên cấu tạo của quần áo
c) Trong trường hợp trang phục có nhiều lớp, thử các mẫu có mép gấp của tổ hợp bộ phận có chứa đường may bằng cách cho ngọn lửa tác dụng lên mép của tổ hợp nhiều lớp.
2.3. Sự thay đổi kích thước do làm sạch
Không áp dụng đối với trang phục sử dụng đơn lẻ, trang phục không được phép giặt hoặc giặt khô, hoặc da.
Thay đổi kích thước của vải dệt thoi, vải không dệt và vật liệu tấm không được vượt quá 3% theo chiều dài hoặc chiều rộng. Thử theo TCVN 8041:2009 Vật liệu dệt- xác định sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô
Thay đổi kích thước của vật liệu dệt kim không được co lại quá 5%. Phải đo phần co lại khi mẫu thử không còn nếp gấp và trải phẳng trên một mặt phẳng. Thử theo TCVN 8041:2009
3. Yêu cầu vật lý
3.1. Độ bền kéo
Độ bền kéo của vật liệu bên ngoài, ngoại trừ da và vật liệu dệt kim, phải tối thiểu là 300N ở cả hướng dọc và hướng ngang. Thử theo ISO 13934-1:1999
Độ bền kéo của vật liệu bên ngoài bằng da phải tối thiểu là 60% ở hai hướng vuông góc khi sử dụng mẫu thử chuẩn được nêu trong Bảng 1 của TCVN 7121:2014 da-phép thử cơ lý- xác định độ bền kéo và độ bền giãn dài. Thử theo TCVN 7121:2014.
3.2. Độ bền xé
Vật liệu bên ngoài (trừ da và vật liệu dệt kim) độ bền xé phải tối thiểu là 15N ở cả hướng dọc và hướng ngang. Thử theo ISO 13937-2:2000
Vật liệu bên ngoài bằng da độ bền xé của vật liệu bên ngoài bằng da phải tối thiểu là 20N ở hai hướng vuông góc trên mặt phẳng của vật liệu. Thử theo TCVN 7122-1:2007 Da- phép thử cơ lý- xác định độ bền xé. Phần 1: xé một cạnh.
3.3. Độ bền nén nổ đối với vật liệu dệt kim
Độ bền nén nổ của vật liệu bên ngoài bằng vải dệt kim phải tối thiểu là 200kPa. Thử theo ISO 13938-1:1999
3.4. Độ bền đường may
Độ bền đường may của vật liệu ngoài hoặc vật liệu làm trang phục bên ngoài của tổ hợp quần áo phải chịu được tải trọng phá hủy ít nhất là 225N đối với vải dệt thoi và 110N đối với da. Thử theo ISO 13935-2:1999
4. Yêu cầu ecgônômi
Đánh giá ecgônômi của quần áo theo quy định trong quy chuẩn này phải được thực hiện bằng phép thử tính năng thực tế. Các phép thử thích hợp cho các yêu cầu này vẫn chưa được công nhận trong phạm vi quốc tế nhưng được đưa tới dạng hướng dẫn trong Phụ lục D của TCVN 6875:2010.
5. Hàm lượng chất béo có trong da
Hàm lượng chất béo có trong da phải không vượt quá 15%. Thử theo TCVN 7129:2010 Da- phép thử hóa học- xác định chất hòa tan trong diclometan và hàm lượng axit béo tự do
6. Tính không gây hại
Không có bộ phận nào của quần áo được phép tạo ra bất kỳ ảnh hưởng có hại nào cho người mặc. Xác định ảnh hưởng gây hại bằng cách kiểm tra phiếu an toàn kỹ thuật của các vật liệu và bộ phận riêng rẽ.
Đối với vật liệu dệt hoặc đối với da giá trị pH phải > 3,5 và < 9,5. Thử theo TCVN 7422:2007 Vật liệu dệt- phương pháp xác định pH của dung dịch chiết đối với vật liệu dệt và thử theo TCVN 7127:2010 Da- phép thử hóa học- xác định pH đối với da.
7. Yêu cầu tính năng truyền nhiệt
7.1. Quy định chung
Đối với tất cả các mục đích sử dụng, yêu cầu tính năng tối thiểu phải ít nhất là một trong số các mã hiệu tính năng truyền nhiệt, nghĩa là mã hiệu B, mã hiệu C, mã hiệu D, mã hiệu E, hoặc mã hiệu F, cùng với các yêu cầu tính năng tối thiểu bắt buộc từ mục 2.2 đến mục 2.6 của Quy chuẩn này.
7.2. Nhiệt đối lưu (mã hiệu B)
Khi thử theo TCVN 6877:2001 Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa- xác định độ truyền nhiệt khi tiếp xúc với lửa trang phục một hoặc nhiều lớp và/hoặc tổ hợp quần áo dùng để bảo vệ chống nhiệt đối lưu phải đáp ứng ít nhất mức tính năng B1. Số lượng mẫu phải thử được quy định trong TCVN 6877:2001 và phân loại tính năng theo kết quả thấp nhất được làm tròn đến 0,1s.
7.3. Nhiệt bức xạ (mã hiệu C)
Thử theo TCVN 6878: 2007 Quần áo bảo vệ- quần áo chống nóng và cháy- phương pháp thử: đánh giá vật liệu và cụm vật liệu khi tiếp xúc với một nguồn nhiệt bức xạ tại mật độ thông lượng nhiệt 20kW/m2, trang phục một hoặc nhiều lớp và/hoặc tổ hợp quần áo dùng để bảo vệ chống nhiệt bức xạ phải đáp ứng ít nhất mức tính năng C1. Các phép thử đối với vật liệu tráng phủ kim loại phải được thực hiện sau khi xử lý sơ bộ theo quy định trong Phụ lục A của TCVN 6875:2010. Số lượng mẫu phải thử được quy định trong TCVN 6878:2007 và phân loại tính năng theo kết quả thấp nhất được làm tròn đến 0,1s.
7.4. Nhôm nóng chảy văng bắn (mã hiệu D)
Thử theo TCVN 6694:2010 quần áo bảo vệ- đánh giá khả năng chống chịu của vật liệu đối với kim loại nóng chảy văng bắn trang phục một hoặc nhiều lớp và hoặc tổ hợp quần áo dùng để bảo vệ chống nhôm nóng chảy văng bắn phải đáp ứng ít nhất mức tính năng D1.
7.5. Sắt nóng chảy văng bắn (mã hiệu E)
Thử theo TCVN 6694:2010 trang phục một hoặc nhiều lớp và/hoặc tổ hợp quần áo dùng để bảo vệ chống sắt nóng chảy văng bắn phải đáp ứng ít nhất mức tính năng E1.
7.6. Nhiệt tiếp xúc (mã hiệu F)
Khi thử theo TCVN 6876-1:2010 Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa- xác định sự truyền nhiệt trực tiếp xúc qua quần áo bảo vệ hoặc vật liệu cấu thành- Phần 1: phương pháp thử sử dụng nhiệt tiếp xúc tạo ra bởi ống trụ ra nhiệt tại nhiệt độ 250°C, trang phục một hoặc nhiều lớp và/hoặc tổ hợp quần áo dùng để bảo vệ chống nhiệt tiếp xúc, phải đáp ứng ít nhất mức tính năng F1. Phép thử và số lượng mẫu thử phải được quy định trong TCVN 6876-1:2010 và phân loại tính năng theo kết quả thấp nhất được làm tròn đến 0,1s.
8. Ghi nhãn
8.1. Các yêu cầu về ghi nhãn phải theo quy định trong TCVN 6689:2000 Quần áo bảo vệ – yêu cầu chung và trong điều này và Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định pháp luật liên quan.
8.2. Phải sử dụng biểu tượng như Hình 1.

A B C D v.v.
Hình 1 – Biểu tượng: quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa
9. Thông tin cần cung cấp
Phải cung cấp cho khách hàng quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa được cung cấp đầy đủ thông tin bằng tiếng Việt với những thông tin, tất cả các thông tin phải rõ ràng, các thông tin cần phải có:
– Tên và địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất hoặc nhà đại diện được ủy quyền
– Số hiệu Quy chuẩn hoặc Tiêu chuẩn công bố áp dụng
– Giải thích các biểu tượng, các nhãn hiệu và cấp độ thực hiện
– Hướng dẫn sử dụng:
+ Sử dụng; thông tin cơ bản để sử dụng đúng
+ Các giới hạn sử dụng (ví dụ khoảng nhiệt độ v.v..);
+ Hướng dẫn cất giữ và bảo quản, khoảng thời gian tối đa giữa các lần kiểm tra bảo quản
+ Thời hạn sử dụng hoặc khoảng thời gian sử dụng;
+ Cảnh báo để đối phó với các vấn đề bất ngờ gặp phải (nếu cần, minh họa bổ sung)
– Cách đóng gói phù hợp để vận chuyển.
– Phải có hướng dẫn sử dụng các ký hiệu ghi trên nhãn
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố an toàn môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động

